2025-11-12 | Bridgestone Team


Các loại bằng lái xe 2025 - 3 Thay đổi lớn về giấy phép lái xe

Chia Sẻ

Các loại bằng lái xe 2025 có nhiều thay đổi đáng chú ý về phân hạng, thời hạn và hệ thống điểm giấy phép lái xe, giúp việc quản lý và tham gia giao thông trở nên tốt hơn. Bài viết dưới đây, Bridgestone sẽ tổng hợp chi tiết tất cả thông tin cần biết về giấy phép lái xe 2025, từ cập nhật mới nhất các thay đổi đáng chú ý, đến những câu hỏi thường gặp để giúp bạn lái xe an toàn, tự tin và không lo vi luật phạm giao thông.

>> Xem thêm:

- Tổng hợp các loại biển báo giao thông hay gặp, ký hiệu và ý nghĩa

- Trạm thu phí: Phân loại, danh sách trạm thu phí, mức giá 2025

- Các loại biển báo cấm từ năm 2025 và hình ảnh, ý nghĩa của từng biển báo

MỤC LỤC BÀI VIẾT

1. Các loại bằng lái xe mới nhất 2025

2. 3 Thay đổi lớn về bằng lái xe trong năm 2025

2.1 Thay đổi phân hạng giấy phép lái xe

2.2 Áp dụng hệ thống điểm cho giấy phép lái xe

2.3 Thay đổi thời hạn giấy phép lái xe 2025

3. Quy định nâng hạng giấy phép lái xe 2025

4. Độ tuổi các loại bằng lái xe 2025

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2025?

5.2 16 tuổi thi bằng lái xe được không 2025?

5.3 Giấy phép lái xe hạng C đổi sang hạng gì năm 2025?

5.4 Chạy xe 1000cc cần bằng gì 2025?

Các loại bằng lái xe mới nhất 2025

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, bằng lái xe sẽ được phân thành 15 hạng.

Hạng

Loại xe được phép điều khiển

A1

Xe mô tô hai bánh có dung tích đến 125cc hoặc động cơ điện đến 11 kW.

A

Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cc hoặc động cơ điện trên 11 kW, bao gồm cả xe hạng A1.

B1

Xe mô tô ba bánh và các loại xe thuộc hạng A1.

B

Ô tô chở người tối đa 8 chỗ (không tính ghế lái); ô tô tải và ô tô chuyên dùng dưới 3.500 kg; được kéo rơ moóc dưới 750 kg.

C1

Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có tải trọng từ 3.500 kg đến 7.500 kg; được kéo rơ moóc dưới 750 kg; bao gồm các loại xe của hạng B.

C

Ô tô tải và ô tô chuyên dùng trên 7.500 kg; được kéo rơ moóc dưới 750 kg; bao gồm các xe của hạng B và C1.

D1

Ô tô chở người từ 9 đến 16 chỗ (không tính ghế lái); được kéo rơ moóc dưới 750 kg; bao gồm xe các hạng B, C1, C.

D2

Ô tô chở người (kể cả xe buýt) từ 17 đến 29 chỗ (không tính ghế lái); được kéo rơ moóc dưới 750 kg; bao gồm xe các hạng B, C1, C, D1.

D

Ô tô chở người trên 29 chỗ (bao gồm xe giường nằm); được kéo rơ moóc dưới 750 kg; bao gồm xe các hạng B, C1, C, D1, D2.

BE

Xe ô tô hạng B kéo rơ moóc trên 750 kg.

C1E

Xe ô tô hạng C1 kéo rơ moóc trên 750 kg.

CE

Xe ô tô hạng C kéo rơ moóc trên 750 kg hoặc đầu kéo – sơ mi rơ moóc.

D1E

Xe ô tô hạng D1 kéo rơ moóc trên 750 kg.

D2E

Xe ô tô hạng D2 kéo rơ moóc trên 750 kg.

DE

Xe ô tô hạng D kéo rơ moóc trên 750 kg, bao gồm xe khách nối toa.

 

các loại bằng lái xe 2025

Giấy phép lái xe hạng A1 được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích đến 125cc (Nguồn: Sưu tầm)

3 Thay đổi lớn về bằng lái xe trong năm 2025

Thay đổi phân hạng giấy phép lái xe

Số hạng giấy phép lái xe hiện nay đã được mở rộng từ 13 lên 15 hạng, bao gồm: A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE, như đã liệt kê chi tiết ở nội dung trên.

>> Xem thêm:

- Biển báo nguy hiểm là gì? Hình ảnh, đặc điểm, phân loại, ý nghĩa 2025

- Cách tra cứu giấy phép lái xe theo CMND/CCCD đơn giản, dễ hiểu

- Ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km theo Nghị định 168 phạt bao nhiêu?

Áp dụng hệ thống điểm cho giấy phép lái xe

Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Hệ thống điểm của giấy phép lái xe:

- Mỗi giấy phép lái xe có 12 điểm để quản lý việc tuân thủ pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

- Mỗi lần vi phạm, số điểm bị trừ sẽ tùy thuộc vào tính chất và mức độ của hành vi vi phạm.

- Thông tin về điểm bị trừ sẽ được cập nhật ngay vào hệ thống cơ sở dữ liệu sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực, và người vi phạm sẽ được thông báo.

Phục hồi điểm: Nếu giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và trong 12 tháng kể từ lần trừ điểm gần nhất không vi phạm thêm, số điểm sẽ được phục hồi đầy đủ 12 điểm.

Hết điểm:

- Trường hợp giấy phép bị trừ hết 12 điểm, người sở hữu giấy phép không được điều khiển phương tiện theo giấy phép đó.

- Sau ít nhất 6 tháng, người này có thể tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông do Cảnh sát giao thông tổ chức. Nếu đạt yêu cầu, giấy phép sẽ được phục hồi đầy đủ 12 điểm.

Giữ điểm khi đổi, cấp lại, nâng hạng: Khi đổi, cấp lại hoặc nâng hạng giấy phép, số điểm của giấy phép vẫn được giữ nguyên như trước.

Hệ thống điểm của giấy phép lái xe

Kiểm tra điểm còn lại của GPLX (Nguồn: Sưu tầm)

Thay đổi thời hạn giấy phép lái xe 2025

Khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định, hời hạn của giấy phép lái xe được như sau:

a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Thay đổi thời hạn giấy phép lái xe 2025

Phân hạng và thời hạn GPLX theo quy định mới (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm:

- Cà vẹt xe là gì? Không có cà vẹt xe bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?

- Đăng kiểm xe ô tô là gì: Thời hạn, thủ tục và chi phí mới nhất 2025

- Ô tô vượt đèn đỏ bị phạt 18-20 triệu theo Nghị định 168 từ 1/1/2025

Quy định nâng hạng giấy phép lái xe 2025

Điều 60 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định những đối được được phép nâng hạng giấy phép lái xe như sau:

- Người có giấy phép hạng B được phép nâng lên C1, C, D1 hoặc D2.

- Người có giấy phép hạng C1 được phép nâng lên C, D1 hoặc D2.

- Người có giấy phép hạng C được phép nâng lên D1, D2 hoặc D.

- Người có giấy phép hạng D1 được phép nâng lên D2 hoặc D.

- Người có giấy phép hạng D2 được phép nâng lên D.

- Ngoài ra, người lái xe có thể nâng hạng đối với các loại xe kéo rơ moóc, cụ thể: B → BE, C1 → C1E, C → CE, D1 → D1E, D2 → D2E, D → DE.

Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe:

- Giấy phép lái xe hiện tại còn hiệu lực.

- Đã có thời gian lái xe an toàn theo quy định của từng hạng giấy phép.

- Nâng hạng lên D1, D2 hoặc D, ngoài các điều kiện trên, người học còn phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.

Độ tuổi các loại bằng lái xe 2025

Điều 59 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

Độ tuổi để điều khiển phương tiện:

- Người đủ 16 tuổi trở lên: Được phép lái xe gắn máy.

- Người đủ 18 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1; đồng thời được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông để điều khiển xe máy chuyên dùng.

- Người đủ 21 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.

- Người đủ 24 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.

- Người đủ 27 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.

- Độ tuổi tối đa với lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không tính ghế lái) hoặc xe giường nằm là 57 tuổi với nam, 55 tuổi với nữ.

Sức khỏe người lái xe:

Người điều khiển phương tiện phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe phù hợp với loại phương tiện mình điều khiển.

Độ tuổi cấp bằng lái xe 2025

Người lái xe phải đủ 18 tuổi trở lên mới được cấp giấy phép lái xe (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm:

- Biển báo chỉ dẫn giao thông đường bộ ở Việt Nam: Hình ảnh, đặc điểm, ý nghĩa

- Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền? Xe máy, ô tô, xe tải 2025

- Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình ảnh, ý nghĩa & mức phạt 2025

Câu hỏi thường gặp

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2025?

Từ 01/01/2025, bằng lái xe A1 cho phép bạn lái các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh tối đa 125 cm³ hoặc xe máy điện với công suất tối đa 11 kW.

16 tuổi thi bằng lái xe được không 2025?

Câu trả lời là KHÔNG. Theo quy định, người đủ 18 tuổi trở lên mới đủ điều kiện thi bằng lái xe A1.

Giấy phép lái xe hạng C đổi sang hạng gì năm 2025?

Từ 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng C sẽ được phân tách thành hai hạng mới:

- Hạng C: dành cho xe tải có khối lượng toàn bộ trên 7.500 kg.

- Hạng C1: dành cho xe tải có khối lượng toàn bộ từ trên 3.500 kg đến dưới 7.500 kg.

Chạy xe 1000cc cần bằng gì 2025?

Để chạy xe 1000cc bạn cần phải có bằng lái xe hạng A.

Việc hiểu rõ những thay đổi về các loại bằng lái xe 2025 là bước quan trọng để tuân thủ luật giao thông và lái xe an toàn. Đây cũng chính là tôn chỉ mà Bridgestone theo đuổi, khi mỗi chiếc lốp được thiết kế và sản xuất bằng công nghệ tiên tiến, kết hợp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt đảm bảo khả năng điều khiển chính xác, ổn định và tối ưu an toàn trên mọi tuyến đường.

Dưới đây là một số dòng sản phẩm nổi bật tại Bridgestone mà bạn nên tham khảo:

- Turanza 6: Mang đến hành trình êm ái và yên tĩnh giúp bạn tận hưởng cảm giác lái nhẹ nhàng, thoải mái trên mọi cung đường.

- Adrenalin RE004: Lốp hiệu năng cao cho những tay lái đam mê tốc độ, nổi bật với khả năng phản hồi nhanh và độ bám chắc trên từng khúc cua.

- Alenza 001+: Sự lựa chọn hoàn hảo cho SUV hạng sang, kết hợp hài hòa giữa sự ổn định, êm ái và phong cách sang trọng.

- B-Series B390: Lốp bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu, thích hợp cho xe phổ thông, mang lại sự cân bằng giữa hiệu suất lái và chi phí vận hành.

- Dueler H/T 684 II: Thiết kế dành riêng cho SUV và xe bán tải, đảm bảo bám đường vững chắc, ngay cả trên địa hình gồ ghề hay thời tiết khắc nghiệt.

Để được tư vấn chọn lốp phù hợp và nhận báo giá lốp Bridgestone chính hãng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin bên dưới:

📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/ 

📞 1900 54 54 68

>> Xem thêm:

- Bảo hiểm thân vỏ ô tô: Cách tính giá bảo hiểm và lưu ý cần biết

- Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025: Tổng hợp chi tiết

- Biển cấm đỗ xe là gì? Hình ảnh, ý nghĩa, công dụng & mức phạt 2025