Thông tin về chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2023

Chia Sẻ

Đăng kiểm và nộp phí đăng kiểm xe ô tô là điều tất yếu mà người sở hữu phương tiện bắt buộc thực hiện. Việc thực hiện thế nào và chi phí ra sao được quy định cụ thể. Nếu bạn đã hoặc đang có nhu cầu mua xe trong năm nay, cùng Bridgestone cập nhật thông tin và quy định mới nhất 2023 thông qua bài viết sau!

Những quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Sở hữu một chiếc “xế hộp” cho bản thân và gia đình luôn là mơ ước và cũng là động lực cố gắng của rất nhiều người. Để xe của bạn có đủ điều kiện lưu thông trên đường thì việc đăng kiểm và nộp phí đăng kiểm xe ô tô là điều tất yếu mà người sở hữu phương tiện bắt buộc thực hiện. 

Đăng kiểm cho xe ô tô chính là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và đánh giá định kỳ về tính an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo những tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định được đưa ra đối với xe ô tô. Trong đó, quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm:

1. Lập hồ sơ cho xe ô tô đang sở hữu

Chủ sở hữu xe ô tô phải khai báo và cung cấp một số giấy tờ theo quy định tại Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT. Lưu ý, giữa xe ô tô đăng kiểm lần đầu và xe gia hạn đăng kiểm sẽ có khác nhau về một số giấy tờ mà Bridgestone sẽ đề cập trong phần dưới đây.

Đối với xe ô tô đăng kiểm lần đầu, một số loại giấy tờ, thông tin bắt buộc để lập hồ sơ đăng kiểm bao gồm:

  • Giấy tờ đăng ký xe (bản chính) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe (bản chính) hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe và bản sao của giấy đăng ký xe (đối với các phương tiện đang thế chấp tại tổ chức tín dụng), hoặc bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính kèm theo bản sao giấy đăng ký xe).

  • Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu.

  • Tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu quy định). 

  • Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới được lắp ráp trong nước, không bao gồm xe cơ giới thanh lý.

  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới mới cải tạo (bản chính).

  • Khai báo thông tin vào Phiếu theo dõi hồ sơ (theo Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT).

  • Chủ xe cần cung cấp thông tin về: Tài khoản đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera (nếu xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera).

  • Lưu ý, đối với một số giấy tờ nộp theo bản sao, bạn nên mang theo bản chính để đối chiếu thông tin.

Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm, ngoài các loại giấy tờ tương tự như đăng kiểm lần đầu, chủ sở hữu xe cần phải bổ sung thêm một số loại giấy tờ dưới đây:

  • Giấy chứng nhận về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường dành cho xe cơ giới, đặc biệt là trường hợp xe cơ giới mới cải tạo (bản chính).

  • Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.

2. Nộp hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Sau khi chủ sở hữu xe ô tô chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như nội dung Bridgestone đề cập ở phần trên thì sẽ tiến hành đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm để kiểm định, nộp hồ sơ và nộp phí đăng kiểm xe ô tô theo khung giá của từng loại xe.

 

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô

Đăng kiểm xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải - Thông tư số 2/2023/TT-BGTVT, chu kỳ đăng kiểm xe ô tô được chia làm thành các loại:

  • Đối với xe mới chưa sử dụng, sau khi đăng ký xe, chủ sở hữu xe không cần phải đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm. Thay vào đó chỉ cần mang giấy đăng ký xe đến các địa điểm này để lập hồ sơ phương tiện, nộp phí sử dụng đường bộ, dán tem kiểm định, cấp giấy chứng nhận về vấn đề an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới.

  • Đối với các loại xe ô tô dưới 9 chỗ nhưng không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu sẽ là 36 tháng, sau đó cứ đều đặn 24 tháng một lần. Trong đó:

  • Xe ô tô chạm mức hơn 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ là 12 tháng.

  • Xe ô tô hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ rút ngắn còn 6 tháng.

  • Đối với các loại xe ô tô từ 9 chỗ trở lên có kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là sau 24 tháng, các lần đăng kiểm định kỳ kế tiếp sẽ là 12 tháng.

  • Xe ô tô đã sản xuất chạm mức trên 5 năm, chu kỳ đăng kiểm là 6 tháng.

  • Xe ô tô có cải tạo, thời gian đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, các chu kỳ đăng kiểm kế tiếp là 6 tháng.

  • Đối với các loại xe ô tô từ 9 chỗ trở lên chỉ chở người tính từ ngày sản xuất đến 5 năm sẽ có thời gian đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.

  • Xe có thời gian sản xuất trên 5 năm chu kỳ đăng kiểm là mỗi 6 tháng/lần.

  • Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở lên có cải tạo, thời gian đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm là mỗi 6 tháng/lần

  • Đối với các loại xe tải, xe đầu kéo chuyên dùng (7 năm), xe sơ mi, rơ moóc sản xuất từ 12 năm, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là sau 24 tháng, các lần đăng kiểm kế tiếp là 12 tháng. Sau khoảng thời gian quy định với từng loại xe trên thì thời gian đăng kiểm kế tiếp sẽ rút ngắn còn 6 tháng. 

  • Đối với ô tô chở người trên 9 chỗ tính từ ngày sản xuất trên 15 năm thì phải đăng kiểm định kỳ mỗi 3 tháng.

 

Chi phí đăng kiểm xe ô tô

Theo thông tư 55/2022/TT-BTC, phí đăng kiểm xe ô tô sẽ không có sự khác nhau giữa xe ô tô cũ hay xe ô tô mới mà mức phí này sẽ có sự thay đổi dựa trên loại phương tiện. Mức phí đăng kiểm trong năm 2023 cụ thể như sau:

STT

Loại xe ô tô

Mức phí (VNĐ/xe)

1

Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo trên 20 tấn và các ô tô chuyên dùng

570.000

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng cho phép trên 7 - 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 2 tấn - 7 tấn

330.000

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 2 tấn 

290.000

5

Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (gồm cả kế lái), xe buýt


360.000

6

Xe ô tô chở người từ 25 - 40 chỗ (gồm cả kế lái)


330.000

7

Xe ô tô chở người từ 10 - 24 chỗ (gồm cả kế lái)

290.000

8

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ, xe cứu thương

250.000

Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 

Ngoài khoản phí đăng kiểm xe ô tô, chủ sở hữu xe phải đóng thêm một khoản phí nữa để hoàn tất việc đăng kiểm đó là chi phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô. Khoản phí này không quá lớn, chỉ dao động từ 40.000 - 90.000 đồng.

STT

Loại xe ô tô

Mức phí

(VNĐ)

1

Các loại ô tô

40.000

2

Xe ô tô < 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương)

90.000

Tuy nhiên, theo Thông tư 44/2023/TT-BTC, từ ngày 1/7 đến ngày 31/12/2023, mức phí này bằng 50% so với mức thu lệ phí quy định.

Việc đăng kiểm cho ô tô luôn là điều mà các chủ phương tiện sở hữu xe buộc phải thực hiện bởi nếu đăng kiểm chậm, chủ phương tiện có thể bị phạt tiền từ 6 - 8 triệu đồng và bị tạm giữ phương tiện và các loại giấy tờ liên quan. Mong rằng những thông tin về chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất trong 2023 mà Bridgestone cập nhật trong bài viết trên sẽ giúp các bác tài sẽ thêm vững vàng sau tay lái.

 

clickable image of LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI

LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI

Tổng hợp kiến thức về thông số lốp 225/45R17. Những lưu ý khi lựa chọn mua lốp 225/45R17 có thể bạn chưa biết.

Xem thêm
clickable image of NHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE

NHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE

Lốp xe Santafe là gì? Tổng hợp những thông tin hữu ích và những lưu ý khi thay lốp xe santafe có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Xem thêm
clickable image of NHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19

NHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19

Những thông tin cần biết về lốp 235/55R19 khi bạn muốn thay lốp xe phù hợp cho chiếc xe của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Xem thêm