2023-09-26 | Bridgestone Team
Tổng chi phí kiểm định xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ 2025
Đăng kiểm và các khoản phí liên quan là thủ tục bắt buộc đối với mọi chủ phương tiện. Hiện nay, mức phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ được quy định rõ ràng trong Thông tư 55/2022/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Nếu bạn đang hoặc sắp mua xe trong năm nay, hãy cùng Bridgestone cập nhật chi phí đăng kiểm ô tô mới nhất thông qua bài viết dưới đây.
1. Phí đăng kiểm ô tô là gì
Ô đăng kiểm là tài khoản chi phí bắt buộc mà chủ xe phải phụ thuộc khi đưa phương tiện tiện ích của mình đến các trung tâm đăng kiểm cơ giới để kiểm tra định kỳ. Ô kiểm tra thường bao gồm hai tài khoản chính:
- Cơ sở kiểm tra xe: Đây là tài khoản phí để chi trả cho quá trình kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật của xe (như hệ thống phanh , lái, đèn điện, lốp xe , cơ động, khung gầm, hệ thống khí thải...). Mức phí này sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại xe, tải trọng và mục đích sử dụng (xe con, xe tải, xe khách, xe kinh doanh vận hành tải hay không kinh doanh vận hành tải).
- Cấp giấy chứng nhận đăng kiểm: Khoản phí này được thu để cấp giấy chứng nhận kiểm tra và kiểm tra tem sau khi xe đã hoàn thành quá trình kiểm tra và đạt yêu cầu. Mức phí này thường được định nghĩa cho từng loại xe.

Ô kiểm tra phí đăng ký là tài khoản chi phí cần thiết để cấp giấy chứng nhận và kiểm tra tem, giúp xe đủ điều kiện tham gia giao thông (Nguồn: Kỹ thuật tầm)
>> Xem thêm:
- Tổng hợp các loại biển báo giao thông hay gặp, ký hiệu và ý nghĩa
- Trạm thu phí: Phân loại, danh sách trạm thu phí, mức giá 2025
- Các loại biển báo cấm từ năm 2025 và hình ảnh, ý nghĩa của từng biển báo
2. Mục đích của phí đăng kiểm xe ô tô
Ô kiểm tra có nhiều mục tiêu khác nhau, cụ thể như sau:
- Sử dụng để đảm bảo an toàn về kỹ thuật trước khi xe ô tô lưu thông tin trên đường. Chi phí kiểm tra sẽ giúp kiểm tra các bộ phận quan trọng của xe như động cơ, hệ thống lái, đèn điện, phanh, phanh… nỗ lực phát hiện các vấn đề có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và hành khách khi tham gia giao thông.
- Đóng góp vai trò kiểm tra mức độ khí của xe. Kiểm tra kiểm tra các loại xe khi sử dụng đều không vi phạm môi trường tiêu chuẩn. Nếu các loại xe không đạt tiêu chuẩn khí thải môi trường sẽ không được phép lưu hành hoặc chủ xe sẽ phải sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện tiện lợi để đảm bảo xe đạt tiêu chuẩn môi trường trong quá trình tham gia giao thông.
- Giúp giảm thiểu các vấn đề nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. Việc kiểm tra sẽ giúp chủ nhà phát hiện các tiềm ẩn liên quan đến khả năng vận hành của phương tiện tiện ích. Từ đó, nhanh chóng phát triển các phương pháp khắc phục để tránh các sự cố xảy ra ngoài ý muốn. Việc đăng kiểm không chỉ đảm bảo an toàn mà còn là một phần thủ thuật theo quy định của pháp luật.
3. Những quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Sở hữu một chiếc “xế hộp” cho bản thân và gia đình luôn là ước mơ và cũng là động lực cố gắng của rất nhiều người. Để xe của bạn có đủ điều kiện lưu thông tin trên đường, bạn phải thực hiện thủ tục kiểm tra ô tô và miễn phí kiểm tra ô ô kiểm tra.
Đăng kiểm ô tô là công việc kiểm tra giá đánh giá lần đầu và đánh giá giá trị bất kỳ về tính toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định được đưa ra. Trong đó, quy định về ô kiểm tra hồ sơ đăng ký bao gồm:
3.1 Lập hồ sơ cho xe ô tô đang sở hữu
Chủ sở hữu xe ô tô phải khai báo và cung cấp các tờ báo theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT , được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 08/2023/TT-BGTVT và Thông tư 30/2024/TT-BGTVT . Lưu ý, giữa xe ô kiểm tra lần đầu và xe kiểm tra sẽ có khác nhau khi chuẩn bị các loại giấy tờ, Bridgestone sẽ đề cập ở phần dưới đây.
Đối với ô tô kiểm tra lần đầu, chủ sở hữu xe cần chuẩn bị các tờ giấy sau để lập hồ sơ kiểm tra bao gồm:
- Giấy tờ về đăng ký xe: Bản chính Chứng minh đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng minh đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy chứng nhận cấp chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng sản xuất vườn đối với xe ô tô được lắp ráp trong nước, không bao gồm xe thanh lý.
- Bản chính Chứng chỉ được chứng nhận chất lượng toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường dành cho xe ô tô mới cải tiến.
- Bản cà phê số khung, số động cơ xe được kiểm tra miễn phí lần đầu.
- Khai báo thông tin vào sơ đồ theo dõi phiếu theo dõi (theo Phụ lục I được cấm đính kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT).
Chủ xe cần cung cấp thông tin bao gồm tài khoản đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý quy trình giám sát thiết bị, camera nếu xe phải gắn thiết bị giám sát, camera theo quy định.
Lưu ý, đối với các loại giấy tờ yêu cầu bản sao, bạn nên chuẩn bị thêm bản chính để đối chiếu thông tin.
Đối với ô xe để kiểm tra định kỳ, chủ sở hữu xe cần chuẩn bị các tờ giấy sau:
- Giấy tờ về đăng ký xe theo quy định trên.
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Thông tin đăng nhập tên, truy cập mật khẩu và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát, camera đối với xe phải gắn thiết bị giám sát, camera theo quy định.
- Khai báo về việc tải hoạt động kinh doanh vào phiếu theo dõi sơ đồ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành đính kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.
>> Xem thêm:
- Biển báo nguy hiểm là gì? Hình ảnh, đặc điểm, phân loại, ý nghĩa 2025
- BBiển báo đường 1 chiều là gì? Phân loại, hình ảnh & ý nghĩa
- Những loại xe điện không phải đăng ký biển số [Quy định 2025]
3.2 Nộp hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Sau khi chủ sở hữu xe ô tô chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như nội dung Bridgestone đề cập trên, bạn cần tiến hành đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm để kiểm định, nộp hồ sơ và nộp chi phí đăng kiểm xe ô tô theo khung giá của từng loại xe.
>> Xem thêm: Những hạng mục cần thay thế và bảo dưỡng xe ô tô định kỳ
4. Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô
Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô được cập nhật mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2023/TT-BGTVT như sau:
- Đối với các loại xe ô tô dưới 9 chỗ nhưng không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu sẽ là 36 tháng, sau đó cứ đều đặn 24 tháng một lần, áp dụng đối với xe đã sản xuất từ 7 năm trở xuống.
- Trường hợp xe đã được sản xuất trên 07 năm đến 20 năm, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng.
- Trường hợp xe ô tô đã được sản xuất hơn 20 năm, chu kỳ đăng kiểm rút ngắn còn 6 tháng.
- Đối với các loại xe ô tô dưới 9 chỗ có kinh doanh vận tải, hoặc ô tô trên 9 chỗ ngồi hoặc ô tô chở người chuyên dụng, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là sau 24 tháng, các lần đăng kiểm định kỳ kế tiếp là 12 tháng, áp dụng đối với ô tô đã được sản xuất từ 5 năm trở xuống.
- Trường hợp xe đã được sản xuất từ 5 năm trở lên, chu kỳ đăng kiểm là 06 tháng/lần.
- Trường hợp xe cải tạo, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng/lần đối với chu kỳ đầu và 06 tháng/lần đối với các chu kỳ tiếp theo.
- Đối với các loại xe tải, xe đầu kéo chuyên dùng đã được sản xuất từ 07 năm trở xuống hoặc rơ moóc, sơmi rơ moóc đã được sản xuất từ 12 năm trở xuống, chu kỳ kiểm định lần đầu là 24 tháng và chu kỳ kiểm định các lần tiếp theo là 12 tháng.
- Trường hợp xe đã được sản xuất vượt các mốc thời gian trên, chu kỳ đăng kiểm kế tiếp rút ngắn còn 06 tháng.
- Trường hợp xe cải tạo, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và các lần tiếp theo là 06 tháng.
- Đối với ô tô chở người trên 9 chỗ đã được sản xuất trên 15 năm (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ), chu kỳ đăng kiểm là 3 tháng/lần.
5. Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 1 năm 2025
Đăng kiểm xe ô tô giá bao nhiêu được chia sẻ chi tiết thông qua biểu phí đăng kiểm ô tô dưới đây.
5.1 Phí đăng kiểm xe ô tô theo quy định
Căn cứ Thông tư 55/2022/TT-BTC, chi phí đăng kiểm xe ô tô không có sự khác nhau giữa xe ô tô cũ hay xe ô tô mới, mà mức phí này sẽ có sự thay đổi dựa trên loại phương tiện. Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất được cập nhật như sau:
STT |
Loại xe ô tô |
Mức phí (VNĐ/xe) |
1 |
Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo trên 20 tấn và các ô tô chuyên dùng |
570.000 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng cho phép trên 7 - 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360.000 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 2 tấn đến 7 tấn |
330.000 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 2 tấn |
290.000 |
5 |
Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (gồm cả kế lái), xe buýt |
360.000 |
6 |
Xe ô tô chở người từ 25 - 40 chỗ (gồm cả kế lái) |
330.000 |
7 |
Xe ô tô chở người từ 10 - 24 chỗ (gồm cả kế lái) |
290.000 |
8 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ, xe cứu thương |
250.000 |
5.2 Phí đăng kiểm xe ô tô theo từng loại xe
Chi phí của việc đăng kiểm ô tô sẽ tùy thuộc vào từng loại xe, cụ thể là quy mô và tính chất của loại xe đó.
- Xe ô tô con (dưới 10 chỗ ngồi): Mức chi phí đăng kiểm của loại xe này sẽ chênh lệch khoảng 250,000 VNĐ. Phí sẽ khác nhau tùy thuộc vào xe có kinh doanh vận tải hay không, độ mới và cũ của xe cũng như các yếu tố kỹ thuật khác.
- Xe tải: Mức phí đăng kiểm cao hơn dao động từ 290,000 - 570,000 VNĐ tùy thuộc vào tải trọng của xe. Độ tải trọng của xe càng lớn thì mức phí cũng sẽ tăng theo do đòi hỏi kỹ thuật kiểm tra khắt khe và quy trình phức tạp hơn.
- Xe khách: Các loại xe như xe khách, xe buýt, xe du lịch chuyên chở hành khách với số lượng lớn sẽ có mức phí đăng kiểm dao động từ 290,000 - 360,000 VNĐ. Mức phí này sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi trên xe bao gồm cả chỗ của tài xế.
5.3 Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và 7 chỗ
Theo quy định hiện hành mới nhất hiện nay, xe ô tô 5 chỗ và 7 chỗ đều thuộc loại xe cơ giới dưới 10 chỗ ngồi. Vì vậy mức phí đăng kiểm của cả hai loại xe ô tô này đều sẽ như nhau là 250,000 VNĐ/xe (không phân biệt 5 chỗ hay 7 chỗ). Đây là chi phí chưa bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm và các phụ phí khác.
6. Các loại phí đăng kiểm xe ô tô
6.1 Phí đăng kiểm lần đầu
Phí đăng kiểm lần đầu là khoản chi phí mà chủ xe phải nộp khi đưa xe mới đi kiểm tra và đăng ký lưu hành. Mức phí được quy định bởi cơ quan chức năng và thường thấp hơn phí đăng kiểm định kỳ.
Trong lần kiểm tra này, xe sẽ được đánh giá toàn diện ở các hạng mục quan trọng như phanh, động cơ, hệ thống điện, khí thải, cùng các tiêu chí an toàn khác. Cơ quan đăng kiểm cũng sẽ kiểm tra giấy tờ và đối chiếu số khung, số máy để đảm bảo xe hợp lệ.
Xe mới thường có tình trạng kỹ thuật tốt, nhưng việc kiểm tra lần đầu vẫn là bước bắt buộc nhằm xác nhận xe đáp ứng tiêu chuẩn an toàn và môi trường. Khi xe đạt yêu cầu, chủ xe sẽ được cấp Giấy chứng nhận và Tem đăng kiểm để phương tiện chính thức được phép lưu thông.
6.2 Phí đăng kiểm định kỳ
Phí đăng kiểm định kỳ là khoản chi phí dành cho các phương tiện đã sử dụng và đang lưu thông trên đường. Đây là mức phí mà chủ xe phải nộp theo chu kỳ để đảm bảo phương tiện luôn đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và yêu cầu về môi trường.
Mức phí này có thể thay đổi tùy theo nhiều yếu tố như tình trạng kỹ thuật, số năm sử dụng, hay các quy định liên quan đến kiểm tra khí thải. Trong quá trình kiểm định, trung tâm đăng kiểm sẽ đánh giá toàn diện các bộ phận quan trọng: hệ thống phanh, động cơ, khí thải, đèn chiếu sáng, gương chiếu hậu và các tính năng an toàn cần thiết. Chỉ khi xe đạt đầy đủ các tiêu chí này, chủ xe mới được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm.
Đăng kiểm định kỳ không chỉ giúp phương tiện vận hành an toàn hơn mà còn giúp chủ xe tránh vi phạm giao thông và đảm bảo quyền lợi về bảo hiểm. Nếu xe không đạt yêu cầu, các hạng mục chưa đạt phải được khắc phục trước khi phương tiện được phép tiếp tục lưu hành.
6.3 Phí đăng kiểm đối với các xe đặc biệt
Phí đăng kiểm xe đặc biệt được áp dụng cho các phương tiện phục vụ cộng đồng, xe vận tải, xe thương mại và những loại xe chuyên dụng. Đây là nhóm xe có nhiệm vụ quan trọng trong xã hội, không chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân mà còn đảm bảo hoạt động vận chuyển, cứu hộ, cứu nạn… Vì vậy, yêu cầu về an toàn và hiệu quả vận hành luôn được đặt lên hàng đầu.
- Xe phục vụ công cộng (xe buýt, taxi, xe khách): Do thường xuyên chở hành khách và hoạt động với tần suất lớn, các phương tiện này phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt hơn. Vì thế, phí đăng kiểm thường cao hơn xe cá nhân để đảm bảo các hệ thống an toàn, đặc biệt là hệ thống chở người, luôn trong tình trạng tốt nhất.
- Xe vận tải và xe thương mại: Mức phí được điều chỉnh dựa trên kích thước xe, tải trọng và đặc thù vận hành. Những xe này thường chở hàng nặng hoặc cồng kềnh, nên các hạng mục như hệ thống treo, lốp, khung gầm, khả năng chịu tải phải được kiểm tra kỹ lưỡng. Do yêu cầu kiểm định chặt chẽ, chi phí đăng kiểm cũng cao hơn.
- Xe chuyên dụng: Các phương tiện như xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chở hàng nguy hiểm… dù không di chuyển thường xuyên nhưng lại đòi hỏi kiểm tra đặc biệt phức tạp. Chính vì vậy, phí đăng kiểm của nhóm xe này cũng ở mức cao hơn để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong mọi tình huống vận hành.
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến phí đăng kiểm xe ô tô
Phí đăng kiểm ô tô sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
- Loại xe: Các loại xe khác nhau với các mục đích sử dụng khác nhau thì phí đăng kiểm cũng sẽ có sự thay đổi. Ví dụ như các loại xe được sử dụng với tần suất liên tục như xe khách hay xe tải cho các mục đích thương mại hay vận tải sẽ có phí đăng kiểm cao hơn so với các loại xe cho mục đích cá nhân. Những xe có trọng tải lớn hay nhiều chỗ ngồi sẽ có mức phí đăng kiểm cao hơn so với các loại xe ít sử dụng.
- Tình trạng kỹ thuật xe: Động cơ và khả năng vận hành của xe sẽ ảnh hưởng đến chi phí đăng kiểm. Nếu xe bị lỗi hay hỏng nhiều lỗi kỹ thuật thì lệ phí đăng kiểm sẽ tăng lên nhằm khắc phục và sửa chữa các vấn đề mà xe đang gặp phải. Các xe có phân khối lớn cũng sẽ tăng vì thường được kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
- Địa điểm đăng kiểm: Chi phí còn phụ thuộc khu vực và trung tâm mà chủ xe đăng kiểm. Ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM sẽ có mức phí đăng kiểm cao hơn so với các tỉnh địa phương khác.
- Thời gian đăng kiểm: Nếu chủ xe đăng kiểm trong thời gian quy định thì chi phí sẽ được áp dụng theo mức phí tiêu chuẩn của các cơ quan thẩm quyền. Tuy nhiên, trong trường hợp chủ xe đăng kiểm trễ hẹn thì rất có thể phải chịu thêm các chi phí phát sinh khác như phí gia hạn hay phí phạt hành chính theo quy định.
>> Xem thêm:
- Các loại bằng lái xe 2025 - 3 Thay đổi lớn về giấy phép lái xe
- Lỗi không xi nhan & mức phạt ô tô, xe máy 2025 Nghị định 168
- Phân loại và ý nghĩa biển báo giao thông hình tròn cập nhật 2025
8. Lưu ý quan trọng khi đóng phí đăng kiểm ô tô
Để việc đóng phí đăng kiểm trở nên thuận lợi và diễn ra suôn sẻ, dưới đây là một số lưu ý mà bạn nên nắm rõ:
- Đóng phí đúng hạn: Các chủ phương tiện cần nắm rõ thời gian đăng kiểm ô tô để đóng phí đúng thời gian quy định. Không nên để xe quá thời hạn đóng phí vì điều này có thể sẽ khiến các bác tài bị xử phạt hành chính.
- Kiểm tra chất lượng và thông tin xe trước khi đăng kiểm: Để tiết kiệm thời gian khi đăng kiểm, có thể mang xe đến các tiệm để yêu cầu bảo dưỡng và kiểm tra các bộ phận và động cơ quan trọng. Đồng thời, kiểm tra thêm các thông tin, cấu trúc của xe và các số hiệu đều phải trùng khớp với thông tin trên giấy tờ đã đăng ký.
- Một số lỗi bị từ chối đăng kiểm: Một số lỗi sau đây sẽ khiến bạn bị từ chối đăng kiểm như chưa đóng phí phạt nguội, tự động thay đổi kết cấu của nhà sản xuất, không lắp camera hành trình (đối với xe kinh doanh)... Đây là một số lỗi phổ biến mà bạn cần lưu ý trước khi đi đăng kiểm.
- Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng kiểm: Khi đi đăng kiểm, cần chuẩn bị các giấy tờ sau: giấy đăng ký xe ô tô, giấy đăng ký kiểm kỳ trước, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, lệ phí cấp chứng nhận, giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quy trình đăng kiểm của bạn sẽ diễn ra nhanh chóng hơn.
>> Xem thêm: Lỗi thay kích cỡ lốp xe phạt bao nhiêu?
9. Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ Quyết định 305/QĐ-BGTVT năm 2023, chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
STT |
Các loại xe ô tô |
Mức phí (VNĐ/giấy) |
1 |
Các loại xe ô tô, trừ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi |
40.000 |
2 |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) |
90.000 |
Năm 2023, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô được giảm 50% theo Thông tư 44/2023/TT-BTC (từ ngày 01/7 đến ngày 31/12/2023). Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2024, theo Quyết định 180/QĐ-BTC và Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024, việc giảm lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô không còn được áp dụng. Như vậy, bạn phải nộp lệ phí theo bảng phí nêu trên mà không được miễn giảm như trước đây.
Đăng kiểm là thủ tục bắt buộc và rất quan trọng đối với chủ sở hữu xe ô tô. Trong trường hợp chậm thực hiện đăng kiểm ô tô theo đúng thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định, bạn có thể bị phạt từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Thông tư 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Trong trường hợp vì không kiểm định xe đúng quy định, gây ra hậu quả tai nạn giao thông nghiêm trọng, chủ xe còn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Các loại xe được tự động gia hạn đăng kiểm
Xe ô tô chở người tối đa 9 chỗ, không kinh doanh vận tải sẽ được tự động gia hạn đăng kiểm nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Thời gian sản xuất thuộc hai nhóm: xe dưới 7 năm hoặc xe từ 13 đến 20 năm.
- Giấy chứng nhận và Tem kiểm định được cấp trước ngày 22/03/2023 và vẫn còn hiệu lực đến trước ngày 01/07/2024.
11. Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới
- Thực hiện kiểm định không đầy đủ nội dung, sai quy trình, kiểm định ngoài dây chuyền hoặc ngoài đơn vị được phép; làm sai lệch kết quả kiểm định.
- Tiến hành kiểm định khi thiết bị đã hư hỏng, chưa được kiểm tra, đánh giá hoặc hiệu chuẩn theo quy định.
- Kiểm định trong tình trạng không kết nối truyền dữ liệu; hoặc khi hệ thống camera giám sát, lưu trữ hình ảnh không đáp ứng yêu cầu.
- Phân công nhân sự kiểm định trên dây chuyền không đúng số lượng hoặc không đúng tiêu chuẩn theo quy định.
- Ép buộc, gợi ý chủ xe mang xe đến sửa chữa, bảo dưỡng tại cơ sở do đơn vị kiểm định chỉ định.
- Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí trái quy định; có hành vi tiêu cực hoặc gây khó dễ cho chủ xe.
- Kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện đã hết niên hạn sử dụng.
- Lập hồ sơ, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in giấy chứng nhận, tem kiểm định hoặc báo cáo kết quả sai quy định.
>> Xem thêm:
- Biển báo cấm rẽ trái là gì? Biển báo cấm rẽ trái có cấm quay đầu?
- Hướng dẫn đường lên cao tốc & quy định tốc độ tối đa và tối thiểu 2025
- Cách nhận biết và ý nghĩa biển báo cấm người đi bộ P.112
12. Câu hỏi thường gặp
12.1 Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ 2025 là bao nhiêu?
Chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ trong năm 2025 dao động từ 300.000 đến 350.000 đồng. Bao gồm các khoản phí sau:
- Phí kiểm định là 250.000 VNĐ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 - 100.000 VNĐ tùy từng địa phương.
12.2 Phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ 1 năm hết bao nhiêu tiền?
Chi phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ 1 năm dao động từ 300.000 đến 350.000 đồng. Bao gồm các khoản phí sau:
- Phí kiểm định là 250.000 VNĐ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 - 100.000 VNĐ tùy từng địa phương.
12.3 Tổng chi phí đăng kiểm xe tải 2,4 tấn bao nhiêu tiền?
Chi phí đăng kiểm xe tải 2,4 tấn dao động từ 380.000 đến 430.000 đồng. Bao gồm các khoản phí sau:
- Phí kiểm định là 330.000 VNĐ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 - 100.000 VNĐ tùy từng địa phương.
Mong rằng với những thông tin chia sẻ hữu ích về chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất, Bridgestone có thể giúp các bác tài thêm vững vàng tay lái để tiếp tục hành trình phía trước.
Vui lòng liên hệ với Bridgestone để được tư vấn thêm về các loại lốp xe phù hợp, báo giá lốp Bridgestone chính hãng và dịch vụ bảo dưỡng cho xe của bạn:
📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/
📞 1900 54 54 68
>> XEM THÊM:
- Mức độ phạt đi vào ô cấm cho 2025 là bao nhiêu, trừ mấy điểm GPLX theo Nghị định 168?
- Mức xử lý lỗi đi sai đường đối với ô tô, xe máy Nghị định 168 năm 2025
- Tổng hợp các loại biển báo giao thông hay gặp, ký hiệu và ý nghĩa
Tag: xe sang , hãng xe ô tô của Đức , xe 7 chỗ , các dòng xe BMW , ô tô cân nhất thế giới , SUV là gì , hãng xe lâu đời nhất thế giới , các phân khúc khúc xe ô tô , Cân bằng động , cảm biến thể cân nặng , tập xe oto mấy cân nặng , 400 triệu mua xe gì , mẫu xe dẫn đầu các phân khúc , xe hạng a , xe ô tô cho nữ , logo xe ô tô , bảo dưỡng xe ô tô định kỳ , chi phí nuôi xe ô tô, ô tô hybrid
LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI
Tổng hợp kiến thức về thông số lốp 225/45R17. Những lưu ý khi lựa chọn mua lốp 225/45R17 có thể bạn chưa biết.
Xem thêmNHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE
Lốp xe Santafe là gì? Tổng hợp những thông tin hữu ích và những lưu ý khi thay lốp xe santafe có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Xem thêmNHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19
Những thông tin cần biết về lốp 235/55R19 khi bạn muốn thay lốp xe phù hợp cho chiếc xe của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.
Xem thêm