2025-11-04 | Bridgestone Team
Giấy tờ xe là gì? Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe máy, ô tô 2025
Giấy tờ xe là những loại giấy tờ bắt buộc mà bất kỳ người điều khiển phương tiện nào cũng phải mang theo khi tham gia giao thông. Việc nắm rõ các loại giấy tờ cần thiết không chỉ giúp bạn tuân thủ đúng quy định của pháp luật mà còn tránh được những rắc rối, phiền toái khi bị kiểm tra hoặc xử phạt. Trong bài viết này, cùng Bridgestone tìm hiểu chi tiết giấy tờ xe bao gồm những gì, mức xử phạt khi không mang theo trong năm 2025.
Giấy tờ xe là gì?
Giấy tờ xe là các loại giấy tờ pháp lý cần thiết để chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp của chiếc xe đó.

Người điều khiển phải mang đầy đủ các loại giấy tờ xe khi lưu thông trên đường (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Trạm thu phí: Phân loại, danh sách trạm thu phí, mức giá 2025
- Biển báo nguy hiểm là gì? Hình ảnh, đặc điểm, phân loại, ý nghĩa 2025
- Cách tra cứu giấy phép lái xe theo CMND/CCCD đơn giản, dễ hiểu
Giấy tờ xe bao gồm những gì?
Cà vẹt xe
Cà vẹt xe, hay còn gọi là giấy đăng ký xe. Đây là căn cứ pháp lý chứng minh chủ sở hữu hợp pháp của chiếc xe cơ giới. Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo cà vẹt xe. Nếu không xuất trình được khi bị kiểm tra, người lái có thể bị xử phạt hành chính theo quy định.
Chủ xe cần giữ gìn cà vẹt cẩn thận, tuyệt đối không tẩy xóa, chỉnh sửa thông tin trên giấy tờ này. Trong trường hợp cà vẹt xe bị mất, cần nhanh chóng đến cơ quan Công an cấp tỉnh hoặc thành phố nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú để làm thủ tục cấp lại.

Cà vẹt xe là giấy tờ bắt buộc phải có khi tham gia giao thông (Nguồn: Sưu tầm)
Giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe (hay còn gọi bằng lái xe) là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông cơ giới.
Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, giấy phép lái xe (GPLX) được chia thành 15 hạng khác nhau, tương ứng với từng loại phương tiện mà người lái được phép điều khiển. Cụ thể:
- Hạng A1: Dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh tối đa 125 cm³ hoặc xe máy điện có công suất không vượt quá 11 kW.
- Hạng A: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc xe điện có công suất lớn hơn 11 kW, đồng thời được phép điều khiển các phương tiện thuộc hạng A1.
- Hạng B1: Áp dụng cho người điều khiển xe mô tô ba bánh, đồng thời được phép lái các phương tiện thuộc hạng A1.
- Hạng B: Cho phép điều khiển ô tô chở người đến 8 chỗ ngồi (không tính ghế lái), ô tô tải hoặc xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ tối đa 3.500 kg, và xe kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ không vượt 750 kg.
- Hạng C1: Dành cho người lái ô tô tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ trên 3.500 kg đến 7.500 kg, bao gồm cả xe kéo rơ moóc có khối lượng tối đa 750 kg.
- Hạng C: Cấp cho người điều khiển ô tô tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ trên 7.500 kg. Người có bằng hạng C cũng được phép lái các loại xe thuộc hạng B và C1, cùng xe kéo rơ moóc dưới 750 kg.
- Hạng D1: Cho phép lái ô tô chở người từ 9 đến 16 chỗ (không kể ghế lái), xe khách kéo rơ moóc dưới 750 kg và các loại xe thuộc hạng B, C1, C.
- Hạng D2: Dành cho người lái xe chở người (kể cả xe buýt) từ 17 đến 29 chỗ, được phép kéo rơ moóc dưới 750 kg, đồng thời điều khiển được các loại xe hạng B, C1, C và D1.
- Hạng D: Áp dụng cho người điều khiển xe chở người trên 29 chỗ (bao gồm cả xe giường nằm). Người có bằng hạng D cũng có thể lái xe kéo rơ moóc dưới 750 kg, cũng như các phương tiện thuộc hạng B, C1, C, D1 và D2.
- Hạng BE: Cho phép lái các loại xe thuộc hạng B kéo rơ moóc trên 750 kg.
- Hạng C1E: Dành cho người điều khiển xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
- Hạng CE: Cấp cho người lái xe hạng C kéo rơ moóc trên 750 kg, hoặc xe đầu kéo kéo sơ-mi rơ moóc.
- Hạng D1E: Cho phép điều khiển xe chở người hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
- Hạng D2E: Áp dụng cho xe chở người hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750 kg.
- Hạng DE: Dành cho người điều khiển xe chở người hạng D kéo rơ moóc trên 750 kg, hoặc xe khách nối toa.

Giấy phép lái xe hạng B1 (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km theo Nghị định 168 phạt bao nhiêu?
- Biển báo chỉ dẫn giao thông đường bộ ở Việt Nam: Hình ảnh, đặc điểm, ý nghĩa
- Biển cấm đỗ xe là gì? Hình ảnh, ý nghĩa, công dụng & mức phạt 2025
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (TNDS) là loại bảo hiểm do pháp luật quy định mà mọi chủ phương tiện giao thông cơ giới đều phải tham gia. Mục đích của bảo hiểm này là đảm bảo người tham gia giao thông có đủ khả năng tài chính để bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn.
Không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân, bảo hiểm TNDS còn giảm gánh nặng chi phí cho người gây tai nạn và góp phần duy trì trật tự, an toàn xã hội, mang lại sự an tâm khi lưu thông trên đường.

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe mô tô - xe máy (Nguồn: Sưu tầm)
Sổ đăng kiểm xe
Sổ đăng kiểm xe là giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp, nhằm xác nhận phương tiện đã đạt đủ tiêu chuẩn an toàn và môi trường theo quy định để được phép lưu thông. Đây cũng là giấy tờ bắt buộc đối với mọi phương tiện cơ giới khi tham gia giao thông và luôn đi kèm với tem đăng kiểm được dán trực tiếp trên xe để dễ dàng nhận biết.

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Nguồn: Sưu tầm)
Các loại giấy tờ xe cần mang khi tham gia giao thông |
Xe ô tô |
Xe máy |
Cà vẹt xe (giấy đăng ký xe) |
X |
X |
Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển |
X |
X |
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc |
X |
X |
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
X |
|
Giấy tờ tùy thân (CCCD, hộ chiếu…) |
X |
X |
>> Xem thêm:
- Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền? Xe máy, ô tô, xe tải 2025
- Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình ảnh, ý nghĩa & mức phạt 2025
- Lệ phí trước bạ là gì? Quy định, cách tính & hướng dẫn nộp lệ phí 2025
Mức xử phạt lỗi không mang giấy tờ xe 2025
Theo Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển ô tô, xe máy khi tham gia giao thông mà không mang đầy đủ giấy tờ xe theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính tùy theo loại giấy tờ bị thiếu, cụ thể như sau:
Lỗi không mang giấy tờ xe ô tô 2025
- Phạt từ 300.000 – 400.000 đồng nếu người lái không mang theo các giấy tờ sau:
+ Giấy phép lái xe
+ Giấy đăng ký xe (cà vẹt xe)
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thuộc diện phải kiểm định).
- Phạt từ 400.000 – 600.000 đồng nếu không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc còn hiệu lực.
Ngoài ra, mức phạt sẽ tăng nặng đáng kể nếu người điều khiển vi phạm các lỗi nghiêm trọng hơn như:
- Có giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển,
- Hoặc không có giấy phép lái xe, sử dụng bằng lái giả, bị tẩy xóa, hoặc đã hết hạn trên 1 năm.
Với các trường hợp này, người vi phạm sẽ bị phạt từ 18.000.000 – 20.000.000 đồng, đồng thời có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo quy định pháp luật.
Lỗi không mang giấy tờ xe máy 2025
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe máy, xe mô tô hoặc các loại xe tương tự khi tham gia giao thông không mang hoặc không có đầy đủ giấy tờ xe sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt từ 200.000 – 300.000 đồng nếu không mang theo các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
+ Giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) hoặc bản sao có chứng thực.
+ Giấy phép lái xe (đối với xe mô tô dùng để kinh doanh vận tải).
- Phạt từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng nếu điều khiển xe mô tô dưới 125 cm³:
+ Không có giấy phép lái xe hợp lệ, hoặc bằng bị tẩy xóa, giả mạo, hết hạn, không đúng loại xe.
+ Sử dụng bằng lái không hợp lệ (số phôi không trùng khớp trong hệ thống).
- Phạt từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng nếu điều khiển xe mô tô trên 125 cm³ hoặc xe mô tô ba bánh:
+ Không có giấy phép lái xe.
+ Bằng lái không phù hợp với loại xe, hoặc đã bị trừ hết điểm, bị tẩy xóa, giả mạo.

Lỗi không mang giấy tờ xe ô tô, xe máy (Nguông: Sưu tầm)
Lưu ý: Thông tin quy định về các mức xử phạt trên chỉ mang tính tham khảo. Vì mức phạt có thể thay đổi theo các Nghị định, văn bản pháp luật mới trong thời gian sắp tới.
>> Xem thêm:
- Vạch mắt võng trên đường là gì? Mức phạt không chấp hành mới nhất 2025
- Các loại biển báo cấm từ năm 2025 và hình ảnh, ý nghĩa của từng biển báo
- Bảo hiểm thân vỏ ô tô: Cách tính giá bảo hiểm và lưu ý cần biết
Câu hỏi thường gặp
Giấy tờ xe máy gồm những gì?
Căn cứ Điều 56 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024, khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy bắt buộc phải mang theo đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký xe bản chính, hoặc bản sao có chứng thực kèm theo giấy xác nhận của tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng.
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện đang điều khiển.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
Xe không có giấy tờ phạt bao nhiêu?
Xe không có giấy tờ sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng trở lên, tùy vào từng loại xe.
Quên mang giấy tờ xe phạt bao nhiêu 2025?
- Đối với xe máy: Phạt từ 200.000 - 300.000 đồng lỗi quên mang giấy tờ xe.
- Đối với xe ô tô: Phạt từ 300.000 - 400.000 đồng lỗi quên mang giấy tờ xe.
Không đem cà vẹt xe ô tô phạt bao nhiêu?
Không đem cà vẹt xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng.
Không mang giấy tờ xe cộ bị giam xe không?
Câu trả lời là CÓ. Lỗi không mang giấy tờ xe có thể bị Cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện.
Việc mang đầy đủ giấy tờ xe khi lưu thông không chỉ giúp bạn tránh bị xử phạt mà còn thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật và đảm bảo quyền lợi khi xảy ra sự cố. Hy vọng với những thông tin chi tiết trong bài viết, bạn đã nắm rõ các loại giấy tờ cần thiết, mức phạt khi quên mang theo cũng như cách xử lý trong từng trường hợp cụ thể. Hãy luôn kiểm tra giấy tờ xe trước mỗi chuyến đi để di chuyển an toàn, hợp pháp và tự tin trên mọi hành trình.
Nhắc đến an toàn khi lái xe, không thể không kể đến Bridgestone – thương hiệu lốp xe chất lượng hàng đầu thế giới đến từ Nhật Bản. Với hơn 90 năm kinh nghiệm, Bridgestone luôn tiên phong trong nghiên cứu, phát triển các dòng lốp chất lượng cao, mang lại khả năng bám đường vượt trội, độ bền ấn tượng và trải nghiệm lái êm ái trên mọi địa hình.
Một số dòng lốp nổi bật của Bridgestone mà bạn nên tham khảo:
- Turanza: Êm ái, ổn định phù hợp cho xe sedan và xe hạng sang như Camry, Accord, Mercedes C-Class.
- Alenza: Cân bằng giữa sức mạnh và êm ái, tối ưu cho SUV/CUV như CX-5, Fortuner, Santa Fe.
- Ecopia: Tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, thân thiện môi trường phù hợp với xe đô thị như Vios, City, Morning.
- Dueler: Bền bỉ, linh hoạt trên mọi địa hình, thích hợp cho xe bán tải, SUV off-road như Ranger, Hilux, D-Max.
- Potenza: Bám đường tốt, cảm giác lái thể thao, hợp với xe hiệu suất cao như Civic RS, Mazda6, BMW 3-Series.
Để được tư vấn dòng lốp Bridgestone phù hợp nhất cho xe của bạn cũng như báo giá lốp Bridgestone mới nhất 2025 vui lòng liên hệ Bridgestone Việt Nam để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.
📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/
📞 1900 54 54 68
Tag: tra cứu biển số xe, phí đăng kiểm xe ô tô, lỗi vượt đèn đỏ ô tô, lỗi đi vào đường cấm, thời hạn đăng kiểm xe ô tô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, lỗi đi sai làn đường, thủ tục đăng kiểm xe ô tô, quy trình bảo hiểm thân vỏ ô tô, lỗi sai kích cỡ lốp phạt bao nhiêu, bảng số xe việt nam, thời gian sử dụng xe ô tô 5 chỗ, những lưu ý cho người mới lái xe