2025-10-29 | Bridgestone Team
Lệ phí trước bạ là gì? Quy định, cách tính & hướng dẫn nộp lệ phí 2025
Lệ phí trước bạ là gì và vì sao người sở hữu tài sản như ô tô, xe máy, nhà đất bắt buộc phải nộp khoản phí này? Đây là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết dưới đây, Bridgestone sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, cách tính, đối tượng phải nộp, cùng các trường hợp được miễn hoặc giảm lệ phí trước bạ theo quy định mới nhất năm 2025.
Lệ phí trước bạ là gì?
Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp cho Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với tài sản thuộc diện chịu lệ phí.

Lệ phí trước bạ là khoản thu bắt buộc khi cá nhân hoặc tổ chức làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hay quyền sử dụng tài sản (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Trạm thu phí: Phân loại, danh sách trạm thu phí, mức giá 2025
- Ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km theo Nghị định 168 phạt bao nhiêu?
- Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền? Xe máy, ô tô, xe tải 2025
Đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ
Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm:
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ (Nguồn: Sưu tầm)
Mức thu lệ phí trước bạ mới nhất 2025
Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (Được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 51/2025/NĐ-CP và Nghị định 175/2025/NĐ-CP), mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
4. Xe máy: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
Lưu ý: Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
>> Xem thêm:
- Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình ảnh, ý nghĩa & mức phạt 2025
- Tổng hợp các loại biển báo giao thông hay gặp, ký hiệu và ý nghĩa
- Bằng B 2025 lái xe gì? Bằng lái xe B1 và B khác nhau gì từ 01/01/2025?
Cách tính lệ phí trước bạ
Công thức tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Dưới đây là 2 cách tra cứu giá lệ phí trước bạ đơn giản, chính xác nhất hiện nay.
Cách tra cứu giá lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
Cách 1: Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế
Bước 1: Truy cập website Tổng cục Thuế
- Vào địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Tại giao diện chính, chọn mục “Cá nhân”, sau đó chọn loại tài khoản phù hợp để đăng nhập.

Chọn loại tài khoản muốn đăng nhập (Nguồn: Sưu tầm)
Bước 2: Chọn mục tra cứu
Sau khi đăng nhập hệ thống thành công, chọn “Lệ phí trước bạ” → “Tra cứu bảng giá LPTB”.

Bấm chọn “Tra cứu bảng giá LPTB (Nguồn: Sưu tầm)
Bước 3: Nhập thông tin phương tiện
Tùy theo loại xe (ô tô, xe máy…), bạn điền đầy đủ các thông tin như nhãn hiệu, dòng xe, kiểu dáng,… Hệ thống sẽ dựa vào dữ liệu và tỷ lệ phần trăm quy định tại địa phương để ước tính số tiền lệ phí trước bạ cần nộp.

Kê khai thông tin theo yêu cầu (Nguồn: Sưu tầm)
Bước 4: Xem kết quả
Nhấn “Tra cứu”, hệ thống sẽ hiển thị ngay giá tính lệ phí trước bạ tương ứng với mẫu xe bạn đã chọn.

Hệ thống sẽ hiển thị giá tính lệ phí trước bạ tương ứng (Nguồn: Sưu tầm)
Cách 2: Tra cứu qua ứng dụng Etax Mobile
- Bước 1: Mở ứng dụng Etax Mobile trên điện thoại, sau đó đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử hoặc tài khoản định danh VNeID cấp độ 2.
- Bước 2: Trong giao diện chính, chọn mục “Tiện ích”, rồi nhấn vào “Bảng giá LPTB ô tô, xe máy”.
- Bước 3: Chọn loại phương tiện, hãng xe và kiểu loại cần tra cứu.
- Bước 4: Nhấn “Tra cứu” để xem giá tính lệ phí trước bạ hiển thị ngay bên dưới.
Nếu muốn xem thông tin chi tiết hơn, người dùng có thể bấm vào biểu tượng con mắt bên cạnh mức giá.

Bảng giá lệ phí trước bạ ô tô xe máy (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Các loại biển báo cấm từ năm 2025 và hình ảnh, ý nghĩa của từng biển báo
- Bảo hiểm thân vỏ ô tô: Cách tính giá bảo hiểm và lưu ý cần biết
- Tra cứu biển số xe ô tô đơn giản, nhanh chóng
Trường hợp miễn/giảm lệ phí trước bạ
Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ:
1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
b) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.
12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.
13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
14. Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
15. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.
16. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
a) Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.
b) Tài sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
c) Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của các thành viên gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên gia đình đăng ký lại; tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn; tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
d) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi được cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp này.
đ) Trường hợp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với phần diện tích đất tăng thêm.
e) Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
g) Trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất.
17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã; doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
b) Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
19. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.
20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
21. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.
22. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.
23. Tàu cá (bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản); vỏ, tổng thành máy, thân máy (block) của tàu cá được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
24. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này được thay thế và phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.
25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.
26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
27. Tàu thủy, thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàu khách cao tốc (Tàu cao tốc chở khách), tàu thu gom rác và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.
Các phương tiện nêu trên được xác định theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các văn bản hướng dẫn thi hành (kể cả vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) tương ứng lắp thay thế vào các loại phương tiện này).
28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.
29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp quy định tại khoản 28 Điều này.
30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
31. Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
>> Xem thêm:
- Cà vẹt xe là gì? Không có cà vẹt xe bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
- Đăng kiểm xe ô tô là gì: Thời hạn, thủ tục và chi phí mới nhất 2025
- Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025: Tổng hợp chi tiết
Mức phạt chậm nộp lệ phí trước bạ
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Khoản 27 Điều 3 và Khoản 8 Điều 59 của Nghị định này quy định: Người nộp thuế được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng sau:
a) Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.
Tuy nhiên, trong các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn hoặc sự kiện đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ, người nộp có thể được miễn tiền chậm nộp và tiền phạt nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định 125/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP).
Quy trình kê khai và nộp lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc nguồn gốc hợp pháp của nhà, đất.
- Bản sao hợp đồng, giấy tờ chuyển nhượng hoặc bàn giao tài sản giữa bên giao và bên nhận.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
- Giấy tờ xác nhận thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
Thủ tục thực hiện:
Khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp được miễn lệ phí trước bạ), tổ chức hoặc cá nhân cần nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định, dù người dân nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hay gửi qua đường bưu điện.
Lệ phí trước bạ đối với tài sản khác (ngoài nhà, đất)
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 02/LPTB ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao giấy tờ mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
- Giấy đăng ký quyền sở hữu/sử dụng tài sản của chủ cũ, hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe do cơ quan công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký lần thứ hai trở lên).
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp (áp dụng cho ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe tương tự).
Thủ tục thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản khác (như ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy móc, thiết bị…) nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi đăng ký tài sản hoặc tại địa điểm do UBND cấp tỉnh quy định.
- Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu điện.
>> Xem thêm:
- Ô tô vượt đèn đỏ bị phạt 18-20 triệu theo Nghị định 168 từ 1/1/2025
- Mức phạt lỗi đi vào đường cấm ô tô 2025 là bao nhiêu, trừ mấy điểm GPLX theo Nghị định 168?
- Thời hạn đăng kiểm xe ô tô và chi phí đăng kiểm mới nhất 2025
Câu hỏi thường gặp
Khi mua bán BĐS ai sẽ trả tiền thuế trước bạ?
Khi mua bán bất động sản, người mua là người phải nộp lệ phí trước bạ để được đứng tên và đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Tuy nhiên, hai bên có thể tự thỏa thuận trong hợp đồng, nếu thống nhất, bên bán cũng có thể là người nộp thay.
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ đất đai nằm ở đâu?
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ được ghi rõ trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mà cơ quan chức năng cấp cho người nộp.
Chứng từ lệ phí trước bạ lấy ở đâu?
Chứng từ lệ phí trước bạ được cấp theo 2 cách:
- Trường hợp nộp trực tuyến: Tải chứng từ điện tử trực tiếp từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc ứng dụng eTax.
- Trường hợp nộp trực tiếp tại kho bạc hoặc ngân hàng: Nhận giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, do đơn vị thu cung cấp sau khi hoàn tất giao dịch.
Mua đất 1 tỷ thì đóng thuế bao nhiêu?
Nếu giá trị bất động sản là 1 tỷ đồng, số tiền thuế phải nộp sẽ được tính theo công thức: 1 tỷ x 2% = 20 triệu đồng.
Đổi bìa đỏ sang bìa hồng mất bao nhiêu tiền?
Khi thực hiện thủ tục đổi từ sổ đỏ sang sổ hồng, người dân cần chi trả một số khoản phí như lệ phí cấp đổi, lệ phí trước bạ (nếu có) cùng các chi phí khác như thẩm định và đo đạc.
Lệ phí trước bạ có phải là thuế không?
Câu trả lời là CÓ. Lệ phí trước bạ (hay còn gọi là thuế trước bạ) là khoản tiền mà tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
Lệ phí trước bạ ô tô là bao nhiêu?
Lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức:
Số tiền phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ × Mức thu lệ phí (%).
Tỷ lệ phần trăm này thay đổi tùy theo loại xe và địa phương đăng ký, do đó mỗi trường hợp sẽ có mức phí cụ thể khác nhau.
Lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu?
Hiện nay, mức lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được quy định là 0,5% trên giá trị tài sản tính theo quy định của Nhà nước.
Lệ phí trước bạ xe máy mới là bao nhiêu?
Kể từ ngày 01/7/2025, mức lệ phí trước bạ cho xe máy sẽ được áp dụng thống nhất trên toàn quốc: thu 2% giá trị xe khi đăng ký lần đầu và 1% cho các lần đăng ký tiếp theo.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về lệ phí trước bạ là gì, cách tính, bảng giá đến quy trình kê khai và nộp phí. Việc nắm rõ quy định không chỉ giúp người dân chủ động trong việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính mà còn tránh được các vi phạm đáng tiếc khi đăng ký tài sản. Nếu bạn đang chuẩn bị mua xe, sang tên nhà đất hoặc thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sở hữu, hãy tra cứu và nộp lệ phí trước bạ đúng thời hạn để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ pháp luật.
Và nếu bạn đang cân nhắc lựa chọn một chiếc ô tô chất lượng, đừng quên tìm hiểu những thương hiệu lốp xe uy tín để tối ưu trải nghiệm lái. Bridgestone – thương hiệu lốp xe đến từ Nhật Bản là cái tên được người tiêu dùng toàn cầu tin tưởng suốt hơn 90 năm qua. Thương hiệu đã không ngừng đổi mới công nghệ, mang đến các dòng lốp có độ bền cao, khả năng bám đường vượt trội và vận hành êm ái trên mọi địa hình. Sự hiện diện rộng khắp tại Việt Nam cũng giúp Bridgestone trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều dòng xe từ phổ thông đến cao cấp.
Để được tư vấn chi tiết về các dòng lốp phù hợp với xe của bạn, vui lòng liên hệ với Bridgestone Việt Nam qua:
📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/
📞 1900 54 54 68
Tag: bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, lỗi đi sai làn đường, thủ tục đăng kiểm xe ô tô, quy trình bảo hiểm thân vỏ ô tô, lỗi sai kích cỡ lốp phạt bao nhiêu, bảng số xe việt nam, thời gian sử dụng xe ô tô 5 chỗ, những lưu ý cho người mới lái xe