2025-11-17 | Bridgestone Team
Các loại thuế xe ô tô và cách tính thuế ô tô nhập khẩu 2025
Khi chuẩn bị mua ô tô, nhiều khách hàng thường thắc mắc chiếc xe của mình sẽ phải chịu những loại thuế nào và cách tính thuế xe nhập khẩu trong năm 2025 ra sao. Việc hiểu rõ các khoản chi phí này ngay từ đầu sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc dự trù ngân sách. Hãy cùng Bridgestone tìm hiểu các loại thuế ô tô hiện hành và cách tính thuế xe ô tô 2025 chính xác và dễ hiểu ngay trong bài viết dưới đây!
>> Xem thêm:
- Các loại biển báo cấm từ năm 2025 và hình ảnh, ý nghĩa của từng biển báo
- Mức xử phạt lỗi đi sai làn đường đối với ô tô, xe máy theo Nghị định 168 năm 2025
- Chi phí nuôi xe ô tô hàng tháng là bao nhiêu? Cập nhật tất tần tật các loại chi phí nuôi xe hàng tháng
Thuế nhập khẩu xe ô tô là gì? Các loại thuế xe ô tô tại Việt Nam
Thuế nhập khẩu xe ô tô là khoản thuế áp dụng với xe ô tô được nhập khẩu từ thị trường nước ngoài về thị trường Việt Nam. Mức thuế cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: quốc gia sản xuất xe, xe mới hay xe đã qua sử dụng, dòng xe và dung tích động cơ. Đặc biệt, loại thuế này chỉ áp dụng cho ô tô nhập khẩu nguyên chiếc, còn các mẫu xe được sản xuất, lắp ráp trong nước sẽ không phải chịu thuế nhập khẩu.
Tại Việt Nam, một chiếc ô tô trước khi lăn bánh sẽ chịu 4 loại thuế bao gồm:
- Thuế nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế trước bạ ô tô (lệ phí trước bạ ô tô)
Ngoài các loại thuế, khi đưa ô tô vào sử dụng, người mua còn phải nộp thêm một số loại phí khác như: phí đăng kiểm ô tô , phí bảo trì đường bộ, phí cấp biển số và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.

Các loại thuế và phí mà chủ xe phải đóng khi đưa xe ô tô vào sử dụng (Nguồn: Sưu tầm)
Quy định và cách tính các loại thuế xe ô tô nhập khẩu
Khi một chiếc ô tô nhập khẩu về Việt Nam, giá xe cuối cùng sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều loại thuế. Mỗi loại thuế có nguyên tắc áp dụng khác nhau, phụ thuộc vào nguồn gốc xe và quy định hiện hành của Nhà nước. Dưới đây là tổng quan về 4 loại thuế nhập khẩu phải chịu và cách tính cơ bản:
Thuế nhập khẩu ô tô
Theo Hiệp định ATIGA (áp dụng từ 01/01/2018), các mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khu vực ASEAN đạt từ 40% trở lên hoặc đáp ứng các điều kiện về giấy tờ, chứng nhận kiểu xe, cam kết linh kiện... có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu 0%.
Ngược lại, những dòng xe nhập khẩu từ các quốc gia ngoài ASEAN như Đức, Pháp, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc… thông thường sẽ phải chịu mức thuế nhập khẩu cao hơn, dao động khoảng 56% – 74% tùy từng dòng xe và chính sách thuế tại thời điểm nhập khẩu.
Công thức tính:

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián thu áp dụng với mặt hàng xa xỉ hoặc cần hạn chế tiêu dùng. Mục đích của loại thuế này là nhằm giúp Nhà nước định hướng và điều tiết thị trường. Đối với ô tô, thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng cho cả xe nhập khẩu và xe lắp ráp trong nước, nhưng thường ảnh hưởng rõ rệt hơn với các dòng xe có dung tích động cơ lớn. Tỷ lệ thuế cụ thể sẽ căn cứ theo dung tích xi lanh và từng dòng xe theo quy định hiện hành.
Dưới đây là bảng thuế suất tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi, căn cứ theo Khoản 2, Điều 2 của Luật số 106/2016/QH13:

Bảng thuế suất tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 9 chỗ (Nguồn: Sưu tầm)
Công thức tính:

>> Xem thêm: Cách tra cứu giấy phép lái xe theo CMND/CCCD đơn giản, dễ hiểu
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế phổ biến áp dụng cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, trong đó có ô tô nhập khẩu. Mức thuế VAT đối với xe ô tô tại Việt Nam là 10%.
Công thức tính:

Thuế trước bạ ô tô
Thuế trước bạ ô tô là lệ phí người mua cần nộp khi mua ô tô mới, đăng ký ô tô mới tại một tính khác, chuyển quyền sở hữu ô tô và thay đổi thông tin đăng ký. Tuy đây không phải là thuế nhập khẩu, nhưng là khoản phí bắt buộc khi đưa xe vào lưu hành.
Căn cứ vào điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP) sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 51/2025/NĐ-CP, quy định mức thu lệ phí trước bạ ô tô mới như sau:

Bảng thuế trước bạ ô tô (Nguồn: Sưu tầm)
Công thức tính:

>> Xem thêm:
- Tổng hợp các loại biển báo giao thông hay gặp, ký hiệu và ý nghĩa
- Biển báo chỉ dẫn giao thông đường bộ ở Việt Nam: Hình ảnh, đặc điểm, ý nghĩa
- Biển báo nguy hiểm là gì? Hình ảnh, đặc điểm, phân loại, ý nghĩa 2025
Quy định và cách tính các loại phí phải chịu khi mua xe ô tô
Ngoài các khoản thuế, chủ xe còn phải nộp thêm một số loại phí bắt buộc khi đưa xe vào lưu hành. Dưới đây là các khoản phí phổ biến:
Phí đăng kiểm
Phí đăng kiểm xe ô tô là chi phí để cơ quan chức năng kiểm tra chất lượng kỹ thuật và khả năng an toàn của xe trước khi được phép tham gia giao thông. Nội dung kiểm tra gồm: số khung, số máy, hệ thống phanh, đèn, dây an toàn, khí thải môi trường,… Mức phí đăng kiểm hiện nay khoảng 250.000 - 570.000 VNĐ, mức chênh lệch này tùy thuộc vào dòng xe. Cụ thể theo quy định hiện hành Thông tư 55/2022/TT-BTC thì lệ phí đăng kiểm tiêu chuẩn dành cho xe cơ giới như sau:
Loại xe |
Mức phí đăng kiểm |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250.000 VNĐ |
Xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế (kể cả tài xế); xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290.000 VNĐ |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả tài xế); xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 đến 7 tấn |
330.000 VNĐ |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả tài xế); xe buýt; xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 đến 20 tấn; xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn |
350.000 VNĐ |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn; xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn |
570.000 VNĐ |
Trong đó, xe 5 chỗ và xe 7 chỗ được xếp vào nhóm xe cơ giới dưới 10 chỗ ngồi. Vì vậy, mức phí đăng kiểm áp dụng cho hai loại xe này là 250.000 đồng/xe. Ngoài ra, chủ xe còn cần thanh toán thêm 90.000 đồng phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm. Tổng cộng, chi phí đăng kiểm cho xe 5 chỗ và 7 chỗ hiện vào khoảng 340.000 đồng/xe.
>> Bài viết liên quan:
- Thời hạn đăng kiểm xe ô tô và chi phí đăng kiểm mới nhất 2025
- Thủ tục đăng kiểm xe ô tô và biểu phí mới nhất 2025 theo quy định
Phí bảo trì đường bộ
Đây là khoản phí duy trì để phục vụ việc bảo trì, sửa chữa hệ thống đường bộ. Sau khi đóng phí, xe sẽ được dán tem phí đường bộ lên kính trước. Chủ xe có thể nộp theo chu kỳ 1, 3, 6, 12, 18, 24 và 30 tháng. Bảng mức phí bảo trì đường bộ cho từng loại phương tiện theo tháng, cụ thể:
Loại phương tiện chịu phí |
Mức phí bảo trì đường bộ (VNĐ/tháng) |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130.000 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180.000 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg |
270.000 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg |
390.000 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg |
590.000 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg |
720.000 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg |
1.040.000 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên |
1.430.000 |
Phí cấp biển ô tô
Đăng ký biển số mới là thủ tục bắt buộc khi mua xe để xác định quyền sở hữu. Mức phí cấp biển số thay đổi theo khu vực và dòng xe:
Loại xe |
Mức thu phí khu vực I |
Mức thu phí khu vực II |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
200.000 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
Trong đó:
- Khu vực I: gồm Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (bao gồm toàn bộ xã, phường trực thuộc hai thành phố này, không phân biệt nội thành hay ngoại thành; ngoại trừ các đặc khu trực thuộc tỉnh)
- Khu vực II: bao gồm các đặc khu trực thuộc tỉnh nằm trong khu vực I và toàn bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại ngoài khu vực I.
>> Xem thêm: Cà vẹt xe là gì? Cách nhận biết cà vẹt xe thật giả và thủ tục làm lại cà vẹt bị mất
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Theo luật, mỗi xe ô tô khi lưu thông phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô còn hiệu lực. Đây là loại bảo hiểm nhằm bồi thường thiệt hại cơ bản cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn. Mức phí bảo hiểm dân sự bắt buộc giao động từ 437.000 - 1.850.000 VNĐ dựa trên loại xe (xe cá nhân, xe kinh doanh vận tải, số chỗ ngồi, tải trọng…), và có sự khác nhau giữa từng nhóm xe.
>> Tham khảo thêm: Cách kiểm tra lốp xe ô tô non hơi nhanh, chính xác nhất
Các trường hợp được miễn, giảm thuế nhập khẩu ô tô
Người Việt hồi hương
Theo quy định hiện hành, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước có thể được mang về một chiếc ô tô đã qua sử dụng và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng đủ điều kiện theo thủ tục sau: Xe phải đứng tên người nhập khẩu, đã đăng ký sử dụng ở nước ngoài và người hồi hương có thời gian sinh sống hợp pháp ở nước ngoài tối thiểu 6 tháng. Tuy nhiên, mẫu xe này khi nhập về vẫn phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Xe ô tô điện
Ô tô điện hiện đang được Nhà nước áp dụng chính sách ưu đãi mạnh để khuyến khích phát triển phương tiện xanh. Một số dòng xe có mức thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn nhiều so với xe chạy xăng/dầu, thậm chí xe buýt điện còn đang áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt 0%. Ngoài ra, nếu xe điện nhập khẩu đến từ các thị trường có ký kết FTA và đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa, có thể được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu hoặc miễn thuế.
Theo quy định của hiệp định thương mại FTA
Một số hiệp định thương mại tự do (FTA) cho phép các dòng xe nhập khẩu vào Việt Nam được giảm thuế theo lộ trình hoặc về mức 0%. Ví dụ: xe có xuất xứ ASEAN đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên đang được áp thuế nhập khẩu bằng 0%; các thị trường như EU, Nhật Bản, Hàn Quốc… có lộ trình giảm thuế theo từng giai đoạn khác nhau tùy chủng loại xe và cam kết trong hiệp định.
>> Xem thêm:
- Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình ảnh, ý nghĩa & mức phạt 2025
- Mức phạt lỗi đi vào đường cấm ô tô 2025 là bao nhiêu, trừ mấy điểm GPLX theo Nghị định 168?
Hướng dẫn cách tra cứu thuế nhập khẩu ô tô chính xác nhất
Tra cứu trên website Tổng cục Hải quan Việt Nam
Đây là phương pháp tra cứu thuế nhập khẩu chính thống và đáng tin cậy nhất. Việc tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc website của Tổng cục Hải quan đảm bảo thông tin luôn được cập nhật và chính xác.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Truy cập trang web chính thức Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan Việt Nam: https://www.customs.gov.vn/
Bước 2: Trên trang chủ, tìm và chọn mục “DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN”. Sau đó chọn “Tra cứu Biểu thuế – Mã HS”.
Bước 3: Nhập thông tin tra cứu. Có hai cách để tìm kiếm:
- Tra cứu theo mã HS (HS Code): Nếu đã biết mã HS của sản phẩm, hãy nhập mã số vào ô tìm kiếm.
- Tra cứu theo mô tả hàng hóa: Nếu không chắc chắn về mã HS, có thể nhập tên hoặc mô tả chi tiết của sản phẩm vào ô tìm kiếm.
Bước 4: Xem kết quả. Sau khi nhấn nút tìm kiếm, hệ thống sẽ hiển thị một bảng kết quả chi tiết.

Tra cứu thuế nhập khẩu xe ô tô trên trang web Hải quan Việt Nam (Nguồn: Sưu tầm)
Tra cứu qua bảng biểu thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính
Ngoài hệ thống điện tử, người dùng còn có thể tự xem biểu thuế được Bộ Tài chính ban hành hàng năm để đối chiếu mức thuế của từng loại xe.
Cách thực hiện:
Bước 1: Truy cập website Bộ Tài chính hoặc Tổng cục Hải quan và tải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi mới nhất.
Bước 2: Mở bảng và tìm nhóm hàng hóa theo mã HS tương ứng với dòng xe cần tra cứu.
Bước 3: Đối chiếu quốc gia xuất xứ và điều kiện ưu đãi thuế (nếu nhập từ thị trường FTA).
Bước 4: Ghi nhận mức thuế nhập khẩu được quy định cho loại xe đó.

Tra cứu thuế nhập khẩu xe ô tô bằng cách tra cứu biểu thuế (Nguồn: Sưu tầm)
Một số câu hỏi thường gặp về thuế xe ô tô
Giá xe lăn bánh bao gồm những khoản nào?
Ngoài các loại thuế phải nộp khi mua xe như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hay lệ phí trước bạ, chủ xe còn cần chuẩn bị thêm các khoản chi phí để xe có thể lưu thông chính thức trên đường. Những chi phí “lăn bánh” này bao gồm: phí cấp biển số, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, phí đăng kiểm và phí bảo trì đường bộ.
Mức phí và các loại thuế phải đóng khi mua xe ô tô mới là bao nhiêu?
Tổng chi phí lăn bánh sẽ khác nhau tùy theo từng mẫu xe, dung tích động cơ, nguồn gốc xe (lắp ráp trong nước hay nhập khẩu) và địa phương đăng ký. Thông thường, khoản chi phải trả để xe mới có thể lăn bánh hợp pháp sẽ cao hơn giá niêm yết khoảng 10% – 25%. Vì vậy, trước khi ký hợp đồng, khách hàng nên yêu cầu đại lý tính chi tiết toàn bộ chi phí lăn bánh để chủ động chuẩn bị ngân sách.
>> Xem thêm:
- Quy trình xử lý bảo hiểm thân vỏ ô tô nhanh, hưởng đúng quyền lợi
- Lỗi sai kích cỡ lốp phạt bao nhiêu? Cập nhật mức phạt 2025?
Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại thuế xe ô tô và cách tính chi phí khi mua xe mới trong năm 2025. Khi nắm trước các khoản thuế, bạn sẽ dễ cân đối tài chính hơn và chủ động trong kế hoạch sở hữu xe. Nếu bạn muốn tìm thêm các thông tin liên quan đến vận hành xe hiệu quả, chăm sóc lốp hay tối ưu chi phí sử dụng, có thể tham khảo thêm nội dung từ Bridgestone để cập nhật kiến thức một cách đầy đủ và chính xác hơn.
Một số dòng Bridgestone nổi bật mà bạn có thể tham khảo:
- Turanza: Mang đến trải nghiệm lái êm ái và ổn định, lý tưởng cho những chuyến đi dài.
- Alenza: Tối ưu hiệu suất vận hành cho các dòng SUV và CUV, cân bằng hoàn hảo giữa sức mạnh và sự êm ái.
- Ecopia: Thiết kế hướng tới khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội nhờ giảm lực cản lăn.
- Dueler: Lựa chọn đáng tin cậy cho hành trình off-road, bền bỉ và linh hoạt trên mọi địa hình.
- Potenza: Tăng cường độ bám đường và khả năng kiểm soát tuyệt vời ở tốc độ cao, mang đến cảm giác lái thể thao phấn khích.
Để được tư vấn chi tiết về các dòng lốp phù hợp với xe của bạn, vui lòng liên hệ với Bridgestone Việt Nam qua:
📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/
📞 1900 54 54 68