Thời hạn đăng kiểm xe ô tô và chi phí đăng kiểm mới nhất 2025

Chia Sẻ

Dù phục vụ cho gia đình hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thì đăng kiểm là quy trình bắt buộc mà chủ xe cần thực hiện. Để thực hiện đúng và đầy đủ nhất về việc đăng kiểm, cùng Bridgestone tìm hiểu thông tin về thời hạn đăng kiểm xe ô tô được cập nhật theo quy định mới nhất 2025!

Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm xe ô tô là quá trình kiểm định, kiểm tra và đánh giá lần đầu hoặc định kỳ về trạng thái an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy chuẩn, quy định của pháp luật nhà nước về ô tô.

>> Xem thêm: Phân biệt các dòng xe và các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được cập nhật theo quy định mới nhất 2025

Thời gian đăng kiểm xe ô tô được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 47/2024/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định xe cơ giới như sau:

Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của tài xế) và không kinh doanh vận tải 

Đối với dòng xe ô tô chở người các loại đến 08 chỗ ngồi và không phục vụ để kinh doanh vận tải được chia làm 3 loại cơ bản chính:

 

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải

36 tháng

 

Sản xuất đến 7 năm

 

24 tháng

Sản xuất trên 7 - 20 năm 

 

12 tháng

Sản xuất trên 20 năm 

 

6 tháng

Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của tài xế) và có kinh doanh vận tải

Dòng xe từ 08 chỗ ngồi trở lên được sử dụng trong các dịch vụ kinh doanh vận tải sẽ cần thời gian kiểm định nhiều hơn so với những dòng xe không sử dụng để kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn cho những người dùng.

 

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải

24 tháng

 

Sản xuất đến 5 năm

 

12 tháng

Sản xuất trên 5 năm

 

6 tháng

Có cải tạo

12 tháng 

6 tháng

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của tài xế) và ô tô chở người chuyên dùng

Tương tự như các dòng xe từ 08 chỗ ngồi trở xuống (không tính chỗ của tài xế), các loại xe trên 08 chỗ cũng áp dụng thời gian kiểm định giống nhau. Đáng lưu ý, những xe đã được cải tạo từ trên 08 chỗ xuống còn 08 chỗ cũng sẽ được xếp vào nhóm này để tính chu kỳ kiểm định.

 

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

24 tháng

 

Sản xuất đến 5 năm

 

12 tháng

Sản xuất trên 5 năm

 

6 tháng

Có cải tạo

12 tháng 

6 tháng

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).

 

3 tháng

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

Với các dòng ô tô tải các loại chuyên dùng trong một lĩnh vực cụ thể cần có thời gian kiểm định, bảo trì khác nhau, đảm bảo an toàn cho người dùng và an toàn lao động tốt nhất.

 

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

24 tháng

 


Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; Rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất đến 12 năm

 

12 tháng

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; Rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm

 

6 tháng

Có cải tạo

12 tháng 

6 tháng

Xe chở người 04 bánh có gắn động cơ

Đối với các xe chở người có 4 bánh cũng sẽ có thời gian kiểm định cố định mà người điều khiển phương tiện cũng cần phải tuân theo. 

 

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

18 tháng

12 tháng

 

Xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ

Tương tự với xe chở người 4 bánh có gắn động cơ thì xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ sẽ có thời gian kiểm định riêng. Tuy nhiên, chu kỳ kiểm định của xe chở hàng thường ngắn hơn so với xe chở người nhằm đảm bảo an toàn kỹ thuật cho phương tiện và người điều khiển trong quá trình tham gia giao thông. 

 

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ

12 tháng

6 tháng

Xe ô tô quá hạn đăng kiểm có bị phạt không?

  • Trường hợp chủ sở hữu phương tiện điều khiển xe: Theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng sẽ bị phạt từ 3,000,000 - 4,000,000 đồng. Trường hợp người điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm trên 01 tháng sẽ bị phạt từ 4,000,000 - 6,000,000 đồng. Tất cả trường hợp sử dụng xe ô tô mà quá hạn đăng kiểm đều sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng và trừ 2 điểm trên giấy phép lái xe. 

  • Trường hợp cho người khác thuê, mượn và điều khiển xe: Theo khoản 9 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, khi giao xe quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng cho người khác chạy kể cả xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc, chủ xe sẽ bị xử phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng đối với chủ xe là cá nhân và từ 8.000.000 - 12.000.000 đối với chủ là doanh nghiệp. Đồng thời, áp dụng theo khoản 11 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, khi giao xe quá hạn đăng kiểm trên 01 tháng cho người khác chạy cả xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc, chủ xe sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng đối với chủ xe cá nhân và 20.000.000 - 24.000.000 đối với chủ xe là doanh nghiệp.

>> Xem thêm:

Lỗi thay kích cỡ lốp xe phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Lỗi đi vào đường cấm ô tô 2025 quy định phạt bao nhiêu?

Chính sách miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầu chính thức

Bắt đầu từ ngày 01/01/2025, theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, đối tượng được miễn đăng kiểm lần đầu là xe chưa qua sử dụng, có năm sản xuất cách năm nộp hồ sơ đề nghị kiểm định không quá 1 năm (tức năm sản xuất cộng thêm 1) và không bao gồm xe cải tạo, xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Để thực hiện triển khai, sau khi bạn đăng ký xe, người sở hữu xe không cần đến các đơn vị đăng kiểm nhưng vẫn nên mang theo giấy đăng ký xe đến các đơn vị để thiết lập hồ sơ phương tiện kết hợp cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, dán tem kiểm định, nộp phí đường bộ nhưng không cần đưa xe vào dây chuyền kiểm tra.

Trong giai đoạn này, chủ phương tiện sẽ được miễn đăng kiểm đúng chu kỳ đăng kiểm lần đầu tiên tính từ ngày đến trung tâm làm thủ tục trên, chẳng hạn 30 tháng đối với ô tô con.

>> Xem thêm: Những sai lầm nhiều người mắc phải khi mua xe mới

Những điều cần lưu ý đối với kiểm định ô tô năm 2025

Việc kiểm định lần đầu tiên chỉ áp dụng cho các loại xe cơ giới chưa qua sử dụng, chỉ được kiểm định trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất. Chủ xe nên lưu ý một số điểm này trên ô tô như:

  • Số chỗ ngồi của ô tô tính cả ghế của người lái.

  • Trong trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không được tính là xe đã cải tạo.

Chủ xe nên lưu ý các cột mốc thời hạn kiểm định xe ô tô mà Bộ Giao thông vận tải quy định mới nhất. Khi mới mua xe chủ xe nên mang xe của mình đi đăng kiểm đúng thời hạn để tránh chịu những mức phạt không đáng có do lỗi quá hạn đăng kiểm.

>> Xem thêm:

- Hướng dẫn cách đảo lốp xe ô tô tại nhà chuẩn như gara

- 5 Điều bác tài cần biết khi chọn mua lốp xe cũ cho ô tô

Cập nhật chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025

Mức giá đăng kiểm ô tô được cập nhật mới nhất năm 2025 đã có thay đổi so với năm trước nhằm nâng cao chất lượng và tỷ giá tiền tệ hiện nay.

STT

Loại xe ô tô

Mức giá cũ theo

Thông tư 238/2016/TT-BTC

Mức giá từ ngày 08/10/2022 

(Thông tư 55/2022/TT-BTC)

1

  • Xe tải chuyên chở hàng cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn.

  • Xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo tham gia giao thông trên 20 tấn và các dòng xe chuyên dụng

560.000 đồng

570.000 đồng

2

  • Xe ô tô tải chuyên chở hàng có khối lượng từ 7 - 20 tấn.

  • Xe ô tô đầu kéo tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo.

350.000 đồng

360.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở tham gia giao thông từ 2 - 7 tấn

320.000 đồng

330.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng chở hàng đến 2 tấn cho phép tham gia giao thông

280.000 đồng

290.000 đồng

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

180.000 đồng

190.000 đồng

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

180.000 đồng

190.000 đồng

7

Xe ô tô chở trên 40 người (tính cả lái xe), xe buýt

350.000 đồng

360.000 đồng

8

Xe ô tô chở người từ 25 - 40 người (kể cả chỗ ngồi của lái xe)

320.000 đồng

330.000 đồng

9

Xe ô tô chở từ 10 - 24 người (kể cả chỗ ngồi của lái xe)

280.000 đồng

290.000 đồng

10

Xe ô tô dưới 10 người (tính cả chỗ ngồi của lái xe)

240.000 đồng

250.000 đồng

>> Xem thêm:

- Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất là bao nhiêu?

- [Cập nhật 2025] Chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền?

Cập nhật chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 

Chi phí để cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng dựa vào Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC). 

Đối với dòng ô tô dưới 10 chỗ (không tính xe cứu thương) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 90.000 đồng.

>> Xem thêm: Thủ tục đăng kiểm xe ô tô và biểu phí mới nhất 2025 theo quy định

Hy vọng qua bài viết này, Bridgestone đã cung cấp thêm cho bạn những kiến thức cơ bản về quy trình đăng kiểm xe ô tô và các thông tin quan trọng liên quan thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất năm 2025. Để đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp luật, hãy luôn đăng kiểm xe ô tô đúng hẹn và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định!

Vui lòng liên hệ với Bridgestone để được tư vấn thêm về các loại lốp xe chuyên dụng: 

Fanpage: https://www.facebook.com/bridgestone

Hoteline: 1900 54 54 68

clickable image of LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI

LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI

Tổng hợp kiến thức về thông số lốp 225/45R17. Những lưu ý khi lựa chọn mua lốp 225/45R17 có thể bạn chưa biết.

Xem thêm
clickable image of NHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE

NHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE

Lốp xe Santafe là gì? Tổng hợp những thông tin hữu ích và những lưu ý khi thay lốp xe santafe có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Xem thêm
clickable image of NHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19

NHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19

Những thông tin cần biết về lốp 235/55R19 khi bạn muốn thay lốp xe phù hợp cho chiếc xe của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Xem thêm