2023-09-26 | Bridgestone Team
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô - Chu kỳ, quy định, chi phí 2025
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là yếu tố quan trọng mà mọi chủ xe cần nắm rõ để đảm bảo phương tiện luôn an toàn và hợp pháp khi lưu thông. Quá trình này yêu cầu xe được đưa đến đơn vị đăng kiểm để kiểm tra kỹ thuật và đánh giá khả năng vận hành. Trong bài viết dưới đây, Bridgestone sẽ chia sẻ chi tiết về thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, cùng các thủ tục và quy định cần biết cho chủ xe.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm là thủ tục bắt buộc giúp phương tiện hợp pháp lưu thông trên đường. Quá trình này bao gồm kiểm tra lần đầu và kiểm định định kỳ, nhằm đảm bảo xe đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn vận hành và bảo vệ môi trường theo quy định. Đồng thời, đăng kiểm giúp cơ quan nhà nước theo dõi số lượng và chất lượng xe đang lưu hành trên toàn quốc.
Các trung tâm đăng kiểm phải đáp ứng tiêu chuẩn về máy móc, thiết bị và nhân sự. Mỗi lần kiểm định, hình ảnh và thông tin mới của xe sẽ được cập nhật trên hệ thống trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời cấp Giấy chứng nhận và tem đăng kiểm cho phương tiện.
Thời hạn đăng kiểm của xe ô tô sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại xe, số chỗ ngồi (4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ…), năm sản xuất, cũng như việc xe có sử dụng cho mục đích kinh doanh vận tải hay không. Việc nắm rõ thời hạn đăng kiểm giúp chủ xe làm thủ tục đăng kiểm ô tô định kỳ đúng hạn, tránh vi phạm pháp luật và đảm bảo an toàn khi lưu thông.

Thời hạn đăng kiểm là khoảng thời gian mà một chiếc ô tô được phép lưu thông sau khi đã hoàn tất kiểm định (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Phân loại và ý nghĩa biển báo giao thông hình tròn cập nhật 2025
- Biển báo cấm rẽ trái là gì? Biển báo cấm rẽ trái có cấm quay đầu?
- Hướng dẫn tra cứu phạt nguội ô tô Online chi tiết, chính xác 2025
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được cập nhật theo quy định mới nhất 2025
Thời gian đăng kiểm xe ô tô được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư 47/2024/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định xe cơ giới như sau:
Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của tài xế) và không kinh doanh vận tải
Đối với dòng xe ô tô chở người các loại đến 08 chỗ ngồi và không phục vụ để kinh doanh vận tải được chia làm 3 loại cơ bản chính:
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải |
36 tháng |
|
Sản xuất đến 7 năm |
|
24 tháng |
Sản xuất trên 7 - 20 năm |
|
12 tháng |
Sản xuất trên 20 năm |
|
6 tháng |
Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của tài xế) và có kinh doanh vận tải
Dòng xe từ 08 chỗ ngồi trở lên được sử dụng trong các dịch vụ kinh doanh vận tải sẽ cần thời gian kiểm định nhiều hơn so với những dòng xe không sử dụng để kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn cho những người dùng.
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải |
24 tháng |
|
Sản xuất đến 5 năm |
|
12 tháng |
Sản xuất trên 5 năm |
|
6 tháng |
Có cải tạo |
12 tháng |
6 tháng |

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Ô tô vượt đèn đỏ bị phạt 18-20 triệu theo Nghị định 168 từ 1/1/2025
- Biển báo chỉ dẫn giao thông đường bộ ở Việt Nam: Hình ảnh, đặc điểm, ý nghĩa
- Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền? Xe máy, ô tô, xe tải 2025
Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của tài xế) và ô tô chở người chuyên dùng
Tương tự như các dòng xe từ 08 chỗ ngồi trở xuống (không tính chỗ của tài xế), các loại xe trên 08 chỗ cũng áp dụng thời gian kiểm định giống nhau. Đáng lưu ý, những xe đã được cải tạo từ trên 08 chỗ xuống còn 08 chỗ cũng sẽ được xếp vào nhóm này để tính chu kỳ kiểm định.
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng |
24 tháng |
|
Sản xuất đến 5 năm |
12 tháng |
|
Sản xuất trên 5 năm |
|
6 tháng |
Có cải tạo |
12 tháng |
6 tháng |
Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe). |
3 tháng |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Với các dòng ô tô tải các loại chuyên dùng trong một lĩnh vực cụ thể cần có thời gian kiểm định, bảo trì khác nhau, đảm bảo an toàn cho người dùng và an toàn lao động tốt nhất.
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
24 tháng |
|
|
|
12 tháng |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; Rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm |
|
6 tháng |
Có cải tạo |
12 tháng |
6 tháng |
Xe chở người 04 bánh có gắn động cơ
Đối với các xe chở người có 4 bánh cũng sẽ có thời gian kiểm định cố định mà người điều khiển phương tiện cũng cần phải tuân theo.
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
18 tháng |
12 tháng |
Xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ
Tương tự với xe chở người 4 bánh có gắn động cơ thì xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ sẽ có thời gian kiểm định riêng. Tuy nhiên, chu kỳ kiểm định của xe chở hàng thường ngắn hơn so với xe chở người nhằm đảm bảo an toàn kỹ thuật cho phương tiện và người điều khiển trong quá trình tham gia giao thông.
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ |
12 tháng |
6 tháng |
>> Xem thêm:
- Lỗi không xi nhan & mức phạt ô tô, xe máy 2025 Nghị định 168
- Những loại xe điện không phải đăng ký biển số [Quy định 2025]
- Biển báo đường 1 chiều là gì? Phân loại, hình ảnh & ý nghĩa
Xe ô tô quá hạn đăng kiểm có bị phạt không?
- Trường hợp chủ sở hữu phương tiện điều khiển xe: Theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng sẽ bị phạt từ 3,000,000 - 4,000,000 đồng. Trường hợp người điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm trên 01 tháng sẽ bị phạt từ 4,000,000 - 6,000,000 đồng. Tất cả trường hợp sử dụng xe ô tô mà quá hạn đăng kiểm đều sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng và trừ 2 điểm trên giấy phép lái xe.
- Trường hợp cho người khác thuê, mượn và điều khiển xe: Theo khoản 9 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, khi giao xe quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng cho người khác chạy kể cả xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc, chủ xe sẽ bị xử phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng đối với chủ xe là cá nhân và từ 8.000.000 - 12.000.000 đối với chủ là doanh nghiệp. Đồng thời, áp dụng theo khoản 11 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, khi giao xe quá hạn đăng kiểm trên 01 tháng cho người khác chạy cả xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc, chủ xe sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng đối với chủ xe cá nhân và 20.000.000 - 24.000.000 đối với chủ xe là doanh nghiệp.
>> Xem thêm:
- Lỗi thay kích cỡ lốp xe phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Lỗi đi vào đường cấm ô tô 2025 quy định phạt bao nhiêu?
Chính sách miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầu chính thức
Bắt đầu từ ngày 01/01/2025, theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, đối tượng được miễn đăng kiểm lần đầu là xe chưa qua sử dụng, có năm sản xuất cách năm nộp hồ sơ đề nghị kiểm định không quá 1 năm (tức năm sản xuất cộng thêm 1) và không bao gồm xe cải tạo, xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Để thực hiện triển khai, sau khi bạn đăng ký xe, người sở hữu xe không cần đến các đơn vị đăng kiểm nhưng vẫn nên mang theo giấy đăng ký xe đến các đơn vị để thiết lập hồ sơ phương tiện kết hợp cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, dán tem kiểm định, nộp phí đường bộ nhưng không cần đưa xe vào dây chuyền kiểm tra.
Trong giai đoạn này, chủ phương tiện sẽ được miễn đăng kiểm đúng chu kỳ đăng kiểm lần đầu tiên tính từ ngày đến trung tâm làm thủ tục trên, chẳng hạn 30 tháng đối với ô tô con.

Trường hợp miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầu (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm: Những sai lầm nhiều người mắc phải khi mua xe mới
Những điều cần lưu ý đối với kiểm định ô tô năm 2025
Việc kiểm định lần đầu tiên chỉ áp dụng cho các loại xe cơ giới chưa qua sử dụng, chỉ được kiểm định trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất. Chủ xe nên lưu ý một số điểm này trên ô tô như:
- Số chỗ ngồi của ô tô tính cả ghế của người lái.
- Trong trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không được tính là xe đã cải tạo.
Chủ xe nên lưu ý các cột mốc thời hạn kiểm định xe ô tô mà Bộ Giao thông vận tải quy định mới nhất. Khi mới mua xe chủ xe nên mang xe của mình đi đăng kiểm đúng thời hạn để tránh chịu những mức phạt không đáng có do lỗi quá hạn đăng kiểm.

Quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025 (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Hướng dẫn cách đảo lốp xe ô tô tại nhà chuẩn như gara
- 5 Điều bác tài cần biết khi chọn mua lốp xe cũ cho ô tô
Cập nhật chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025
Chi phí đăng kiểm ô tô có thay đổi so với năm trước nhằm nâng cao chất lượng và tỷ giá tiền tệ hiện nay. Sau đây là bảng giá đăng kiểm ô tô được cập nhật mới nhất 2025.
STT |
Loại xe ô tô |
Mức giá cũ theo Thông tư 238/2016/TT-BTC |
Mức giá từ ngày 08/10/2022 (Thông tư 55/2022/TT-BTC) |
1 |
|
560.000 đồng |
570.000 đồng |
2 |
|
350.000 đồng |
360.000 đồng |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở tham gia giao thông từ 2 - 7 tấn |
320.000 đồng |
330.000 đồng |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng chở hàng đến 2 tấn cho phép tham gia giao thông |
280.000 đồng |
290.000 đồng |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
180.000 đồng |
190.000 đồng |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
180.000 đồng |
190.000 đồng |
7 |
Xe ô tô chở trên 40 người (tính cả lái xe), xe buýt |
350.000 đồng |
360.000 đồng |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 - 40 người (kể cả chỗ ngồi của lái xe) |
320.000 đồng |
330.000 đồng |
9 |
Xe ô tô chở từ 10 - 24 người (kể cả chỗ ngồi của lái xe) |
280.000 đồng |
290.000 đồng |
10 |
Xe ô tô dưới 10 người (tính cả chỗ ngồi của lái xe) |
240.000 đồng |
250.000 đồng |
>> Xem thêm:
- Cập nhật 2025] Chi phí nuôi xe ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền?
- Biển báo nguy hiểm là gì? Hình ảnh, đặc điểm, phân loại, ý nghĩa 2025
- Cách tra cứu giấy phép lái xe theo CMND/CCCD đơn giản, dễ hiểu
Cập nhật chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
Chi phí để cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng dựa vào Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC).
Đối với dòng ô tô dưới 10 chỗ (không tính xe cứu thương) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 90.000 đồng.
Câu hỏi thường gặp
Xe 7 chỗ mới đăng kiểm được bao lâu?
Thời hạn đăng kiểm được quy định như sau:
- Xe sử dụng dưới 7 năm: Kiểm định 18 tháng/lần.
- Xe sử dụng từ 7 - 12 năm: Kiểm định 12 tháng/lần.
- Xe sử dụng trên 12 năm: Kiểm định 6 tháng/lần.
- Xe 7 chỗ kinh doanh vận tải: Kiểm định 6 tháng/lần.
Hết hạn đăng kiểm bao lâu bị phạt?
Chỉ cần để xe quá hạn đăng kiểm dù chỉ một ngày, bạn đã có thể bị xử phạt tiền và bị tước giấy phép lái xe theo quy định.
Nên đi đăng kiểm xe trước thời hạn bao lâu?
Bạn nên đi đăng kiểm xe sớm 1 - 2 ngày trước khi hết hạn để tránh tình trạng quá hạn và bị phạt nếu phát sinh sự cố trong quá trình kiểm định.
Lưu ý: Chu kỳ đăng kiểm mới được tính từ ngày kiểm định mới, không cộng dồn ngày còn lại từ chu kỳ cũ, vì vậy đăng kiểm quá sớm sẽ khiến thời gian hiệu lực của tem kiểm định bị rút ngắn.
Xe tải đăng kiểm được bao nhiêu năm?
- Xe chở người đến 9 chỗ (bao gồm cả người lái): Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 2 năm/lần.
- Xe tải, xe buýt, xe cứu thương và xe chở hàng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 1 năm/lần.
Xe ô tô đăng kiểm lần đầu được mấy năm?
Thời hạn đăng kiểm lần đầu của ô tô phụ thuộc vào loại xe và năm sản xuất:
- Xe mới sản xuất dưới 2 năm (chưa qua sử dụng): Có thể miễn kiểm định lần đầu, chỉ cần nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận đăng kiểm.
- Xe chở người dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải: Đăng kiểm lần đầu 36 tháng.
- Xe tải, xe chuyên dụng sản xuất đến 7 năm: Đăng kiểm lần đầu 24 tháng.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo các văn bản, nghị định mới được ban hành.
Đăng kiểm là một yêu cầu bắt buộc mà chủ phương tiện phải thực hiện theo chu kỳ định sẵn. Việc nắm rõ thời hạn đăng kiểm xe ô tô, quy trình kiểm định, mức phí và các hình thức xử phạt khi quá hạn giúp chủ xe đảm bảo phương tiện di chuyển luôn hợp pháp, an toàn và tránh rủi ro khi tham gia giao thông.
Vui lòng liên hệ với Bridgestone để được tư vấn thêm về các loại lốp xe chuyên dụng và báo giá lốp Bridgestone chính hãng, mới nhất hiện nay:
Fanpage: https://www.facebook.com/bridgestone
Hoteline: 1900 54 54 68
>> Xem thêm:
- Tra cứu biển số xe ô tô đơn giản, nhanh chóng
- Ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km theo Nghị định 168 phạt bao nhiêu?
- Cà vẹt xe là gì? Không có cà vẹt xe bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI
Tổng hợp kiến thức về thông số lốp 225/45R17. Những lưu ý khi lựa chọn mua lốp 225/45R17 có thể bạn chưa biết.
Xem thêmNHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE
Lốp xe Santafe là gì? Tổng hợp những thông tin hữu ích và những lưu ý khi thay lốp xe santafe có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Xem thêmNHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19
Những thông tin cần biết về lốp 235/55R19 khi bạn muốn thay lốp xe phù hợp cho chiếc xe của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.
Xem thêm