2025-12-01 | Bridgestone Team


Xe không chính chủ phạt bao nhiêu? Hiểu đúng về lỗi xe không chính chủ

Chia Sẻ

Việc sử dụng xe không chính chủ là tình trạng phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt trong các giao dịch mua bán xe cũ hoặc khi được người thân cho, tặng xe. Tuy nhiên, nhiều người dùng vẫn chưa nắm rõ quy định pháp luật về lỗi này cũng như mức phạt hiện hành. Với việc Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, mức xử phạt đối với lỗi xe không chính chủ đã tăng đáng kể so với trước đây. Bài viết này, Bridgestone sẽ giúp bạn hiểu rõ "xe không chính chủ phạt bao nhiêu" và những quy định pháp luật liên quan để tránh những rủi ro không đáng có.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

1. Lỗi xe không chính chủ là gì? Những trường hợp bị xử phạt và không bị xử phạt

1.1. Các trường hợp bị xử phạt lỗi xe không chính chủ

1.2. Các trường hợp KHÔNG bị xử phạt lỗi xe không chính chủ

2. Mức xử phạt lỗi xe máy không chính chủ theo Nghị định 168

3. Mức xử phạt lỗi xe ô tô không chính chủ theo Nghị định 168

4. Một số câu hỏi thường gặp về lỗi xe không chính chủ

4.1. Xe mượn có bị phạt không chính chủ không?

4.2. Lỗi không bằng lái xe và không chính chủ phạt bao nhiêu tiền?

4.3. Mua xe không chính chủ có bị phạt không?

4.4. Bị phạt xe không chính chủ trong trường hợp nào?

>> Xem thêm: 

- Tổng hợp các loại biển báo hiệu lệnh - Hình ảnh, ý nghĩa từng nhóm

- Xe 7 chỗ giá từ 400 đến 500 triệu mới và cũ, bán chạy nhất Việt Nam 2025

Lỗi xe không chính chủ là gì? Những trường hợp bị xử phạt và không bị xử phạt

Định nghĩa lỗi xe không chính chủ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Theo quy định tại điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, lỗi xe không chính chủ được hiểu là hành vi không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định. 

Đây là một thay đổi quan trọng so với quy định cũ tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Trước kia, lỗi xe không chính chủ được hiểu là không làm thủ tục đăng ký sang tên xe để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

>> Xem thêm: Cách tìm tên chủ xe qua biển số xe ô tô đơn giản, nhanh chóng

Các trường hợp bị xử phạt lỗi xe không chính chủ

Theo quy định mới, chủ xe sẽ bị xử phạt lỗi xe không chính chủ trong các trường hợp sau:

1. Mua xe nhưng không làm thủ tục sang tên

Khi bạn mua xe từ người khác, dù là xe mới hay xe cũ, bạn có nghĩa vụ phải làm thủ tục đăng ký sang tên trong vòng 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe. Nếu quá thời hạn này mà không thực hiện, bạn sẽ bị coi là vi phạm lỗi xe không chính chủ.

2. Được cho, tặng xe nhưng không đăng ký chuyển quyền sở hữu

Tương tự như khi mua xe, nếu bạn được người thân tặng hoặc cho xe, bạn cũng phải làm thủ tục chuyển tên chủ xe trong thời hạn 30 ngày. Việc chỉ sử dụng xe với giấy tờ ghi tên người tặng là vi phạm quy định.

3. Thừa kế xe nhưng chưa làm thủ tục chuyển tên

Khi được thừa kế xe từ người thân đã qua đời, người thừa kế phải làm đầy đủ thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật về thừa kế và đăng ký xe.

4. Được phân bổ, điều chuyển xe từ cơ quan, đơn vị

Các trường hợp xe được phân bổ từ công ty, cơ quan nhà nước cho cá nhân sử dụng cũng phải thực hiện đúng thủ tục chuyển quyền sở hữu nếu có sự thay đổi về chủ xe.

Các trường hợp KHÔNG bị xử phạt lỗi xe không chính chủ

Theo khoản 10 Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cá nhân mượn xe người thân, bạn bè để lưu thông trên đường sẽ KHÔNG bị phạt lỗi xe không chính chủ.

Tuy nhiên, để tránh bị CSGT xử phạt khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe cần mang đầy đủ các giấy tờ sau (dù tên trên giấy đăng ký xe và căn cước công dân khác nhau):

- Căn cước công dân (CCCD)

- Giấy đăng ký xe

- Bằng lái xe phù hợp với loại phương tiện

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc còn hiệu lực

- Giấy chứng nhận đăng kiểm xe (đối với các loại xe phải đăng kiểm)

Điều quan trọng là việc xác minh lỗi xe không chính chủ được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; công tác đăng ký xe; hoặc qua xử lý vụ việc vi phạm hành chính tại trụ sở đơn vị. Do đó, việc mượn xe để sử dụng tạm thời không thuộc diện bị xử phạt.

xe không chính chủ phạt bao nhiêu

Quy định mới về trường hợp bị phạt và miễn phạt lỗi xe không chính chủ năm 2025 (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm: 

- Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền? Xe máy, ô tô, xe tải 2025

- Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình ảnh, ý nghĩa & mức phạt 2025

- Hướng dẫn đường lên cao tốc & quy định tốc độ tối đa và tối thiểu 2025

Mức xử phạt lỗi xe máy không chính chủ theo Nghị định 168

Một trong những thay đổi đáng chú ý nhất của Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính là việc tăng mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ. 

Mức phạt đối với cá nhân

Theo điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cá nhân là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. So với mức phạt trước đây theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP là 400.000 đến 600.000 đồng, mức phạt mới đã tăng gấp đôi.

Mức phạt đối với tổ chức

Đối với tổ chức vi phạm, mức phạt lỗi xe máy không chính chủ năm 2025 sẽ cao hơn, cụ thể là từ 1.600.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Mức phạt này cũng tăng gấp đôi so với quy định cũ là 800.000 đồng - 1.200.000 đồng.

Hình thức phạt bổ sung

Một điểm đáng lưu ý là đối với lỗi xe máy không chính chủ, theo quy định hiện hành sẽ không có hình thức phạt bổ sung nào đi kèm. Điều này có nghĩa là người vi phạm chỉ phải chịu mức phạt tiền như đã nêu trên mà không bị tước quyền sử dụng bằng lái xe hoặc các biện pháp xử phạt khác.

mức xử phạt xe máy không chính chủ

Mức xử phạt lỗi xe máy không chính chủ theo Nghị định 168 đối với cá nhân và tổ chức (Nguồn: Sưu tầm)

Mức xử phạt lỗi xe ô tô không chính chủ theo Nghị định 168

Mức phạt đối với lỗi ô tô không chính chủ cao hơn đáng kể so với xe máy, phản ánh giá trị và tầm quan trọng của loại phương tiện này trong giao thông.

Mức phạt đối với cá nhân

Theo điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cá nhân là chủ xe ô tô (kể cả rơ-moóc và sơ-mi rơ-moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Mức phạt này đã tăng gấp đôi so với quy định cũ là 2.000.000 - 4.000.000 đồng, cho thấy mức độ nghiêm khắc trong việc xử lý vi phạm.

Mức phạt đối với tổ chức

Tổ chức vi phạm sẽ phải chịu mức phạt cao hơn, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng, tăng so với mức phạt cũ là 4.000.000 - 8.000.000 đồng.

Hình thức xử phạt bổ sung

Khác với xe máy, đối với ô tô không chính chủ, ngoài việc bị phạt tiền, chủ xe còn bị buộc phải làm thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới, cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện).

Điều này được quy định tại điểm g khoản 19 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Biện pháp này nhằm buộc chủ xe phải thực hiện đúng quy trình hành chính sau khi bị xử phạt.

mức xử phạt xe ô tô không chính chủ

Mức xử phạt lỗi xe ô tô không chính chủ theo Nghị định 168 đối với cá nhân và tổ chức (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm:

- Mức phạt nồng độ cồn ô tô, xe máy, xe đạp mới nhất 2025

- Bảo hiểm thân vỏ ô tô: Cách tính giá bảo hiểm và lưu ý cần biết

- Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025: Tổng hợp chi tiết

Một số câu hỏi thường gặp về lỗi xe không chính chủ

Xe mượn có bị phạt không chính chủ không?

Câu trả lời là KHÔNG. Theo quy định tại khoản 10 Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, việc mượn xe người thân, bạn bè để sử dụng không thuộc diện bị xử phạt lỗi xe không chính chủ. Đây là một điểm quan trọng giúp người dân yên tâm khi cần mượn phương tiện của người thân trong các trường hợp cần thiết.

Tuy nhiên, để tránh bị nhầm lẫn hoặc gặp rắc rối khi tham gia giao thông, bạn cần lưu ý:

- Mang đầy đủ giấy tờ xe theo quy định (đăng ký xe, bảo hiểm, đăng kiểm)

- Mang theo bằng lái xe phù hợp

- Mang theo căn cước công dân của mình

- Có thể chuẩn bị giấy uỷ quyền hoặc xác nhận của chủ xe (nếu cần thiết).

Lỗi không bằng lái xe và không chính chủ phạt bao nhiêu tiền?

Trường hợp người điều khiển xe vi phạm đồng thời cả hai lỗi: không có bằng lái xe và xe không chính chủ, mức phạt sẽ được tính theo từng lỗi riêng biệt.

Đối với lỗi không có bằng lái xe:

- Xe máy: Phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10-12 tháng (nếu có)

- Ô tô: Phạt từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10-12 tháng (nếu có)

Đối với lỗi xe không chính chủ:

- Xe máy: Phạt từ 800.000 - 1.000.000 đồng (cá nhân)

- Ô tô: Phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng (cá nhân)

Như vậy, nếu vi phạm cả hai lỗi cùng lúc, người điều khiển xe máy có thể phải chịu mức phạt tổng cộng từ 4.800.000 - 7.000.000 đồng, còn đối với ô tô có thể lên đến 14.000.000 - 18.000.000 đồng, cùng với việc bị tước quyền sử dụng bằng lái.

Mua xe không chính chủ có bị phạt không?

Khi bạn mua xe từ người khác mà chưa làm thủ tục sang tên, bạn sẽ không bị phạt ngay lập tức. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý những điểm sau:

Thời hạn làm thủ tục:

Bạn có 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu để thực hiện thủ tục đăng ký xe sang tên mình. Nếu quá thời hạn này mà chưa thực hiện, bạn sẽ bị coi là vi phạm lỗi xe không chính chủ.

Cách phát hiện vi phạm:

Lỗi xe không chính chủ thường được phát hiện qua:

- Tai nạn giao thông: Khi xảy ra tai nạn, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra giấy tờ xe và phát hiện nếu xe chưa được sang tên

- Kiểm tra tại trụ sở: Khi làm thủ tục đăng ký xe hoặc các thủ tục hành chính khác

- Xử lý vi phạm hành chính: Khi bị dừng xe kiểm tra giấy tờ vì các lỗi khác.

Do đó, sau khi mua xe, bạn nên nhanh chóng hoàn tất thủ tục sang tên để tránh rủi ro bị phạt và các vấn đề pháp lý khác có thể phát sinh.

Bị phạt xe không chính chủ trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, bạn sẽ bị phạt xe không chính chủ trong các trường hợp cụ thể sau:

- Mua xe nhưng không làm thủ tục sang tên trong 30 ngày

- Được cho, tặng xe mà không đăng ký chuyển quyền sở hữu

- Thừa kế xe nhưng chưa làm thủ tục chuyển tên

- Được phân bổ, điều chuyển xe từ cơ quan mà không hoàn tất thủ tục

- Phát hiện qua xử lý tai nạn giao thông.

Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã tăng mạnh mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ, thể hiện quyết tâm của Nhà nước trong việc quản lý chặt chẽ phương tiện giao thông. Hiểu rõ về xe không chính chủ phạt bao nhiêu và các quy định liên quan sẽ giúp người dân tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Khi mua, được tặng hoặc thừa kế xe, hãy nhớ thực hiện đầy đủ thủ tục sang tên trong vòng 30 ngày để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

Bên cạnh việc tuân thủ đúng quy định về giấy tờ xe, việc trang bị lốp xe chất lượng cũng là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Bridgestone - thương hiệu lốp xe uy tín hàng đầu thế giới với hơn 90 năm kinh nghiệm, luôn là lựa chọn tin cậy của hàng triệu người dùng xe tại Việt Nam và toàn cầu.

Bạn có thể tham khảo một số dòng lốp tiêu biểu sau:

- Turanza: Mang đến trải nghiệm lái êm ái và ổn định, lý tưởng cho những chuyến đi dài.

- Alenza: Tối ưu hiệu suất vận hành cho các dòng SUV và CUV, cân bằng hoàn hảo giữa sức mạnh và sự êm ái.

- Ecopia: Thiết kế hướng tới khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội nhờ giảm lực cản lăn.

- Dueler: Lựa chọn đáng tin cậy cho hành trình off-road, bền bỉ và linh hoạt trên mọi địa hình.

- Potenza: Tăng cường độ bám đường và khả năng kiểm soát tuyệt vời ở tốc độ cao, mang đến cảm giác lái thể thao phấn khích.

Để được tư vấn chi tiết về các dòng lốp phù hợp với xe của bạn, vui lòng liên hệ với Bridgestone Việt Nam qua:

📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/ 

📞 1900 54 54 68

Tag: land cruiser v8 5.7 giá bao nhiêu, giá rolls royce, top 10 hãng xe ô tô đắt nhất thế giới, giá xe maybach, xe 5 chỗ gầm cao, hãng xe ô tô của đức, xe kia 7 chỗ, xe hạng b, giá xe kia k3, không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu, xe mazda, xe Peugeot, xe cơ giới, lamborghini aventador, land cruiser v8 5.7 giá bao nhiêu