2025-11-11 | Bridgestone Team
Giao thông đường bộ là gì? Cập nhật quy định và các lỗi vi phạm phổ biến
Trong đời sống hằng ngày, giao thông đường bộ là phần không thể thiếu, gắn liền với mọi hoạt động đi lại, vận chuyển và phát triển kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ đường bộ là gì, phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào, hay nguyên tắc nào cần tuân thủ khi tham gia giao thông. Bài viết dưới đây của Bridgestone sẽ giúp bạn hệ thống lại những kiến thức cơ bản và cập nhật những điểm mới nổi bật trong Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, từ đó giúp bạn lái xe an toàn, đúng luật và tự tin hơn trên mọi cung đường.
>> Xem thêm:
- Trạm thu phí: Phân loại, danh sách trạm thu phí, mức giá 2025
- Cách tra cứu giấy phép lái xe theo CMND/CCCD đơn giản, dễ hiểu
- Biển báo chỉ dẫn giao thông đường bộ ở Việt Nam: Hình ảnh, đặc điểm, ý nghĩa
Đường bộ là gì? Phân loại đường bộ hiện nay
Đường bộ là hệ thống giao thông gồm các tuyến đường, cầu, hầm và bến phà, được xây dựng để phục vụ việc di chuyển của các loại phương tiện cơ giới và thô sơ, giúp kết nối giao thông thuận tiện và an toàn. Khoản 2 Điều 2 Luật đường bộ 2024 định nghĩa đường bao gồm: đường, cầu đường bộ, cống đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ, đường cứu nạn và các công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ.

Đường bộ là hệ thống giao thông gồm nhiều tuyến đường như cầu, hầm, bến phà (Nguồn: Sưu tâm)
Luật đường bộ 2024 quy định chi tiết về việc phân loại đường bộ như sau:
Phân loại đường bộ theo cấp quản lý
Căn cứ theo Điều 8 của Luật đường bộ 2024 hệ thống đường bộ Việt Nam được chia thành các loại sau:
- Quốc lộ: Tuyến đường nối Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh, hoặc kết nối các tỉnh với nhau. Đây là mạng lưới giao thông huyết mạch có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh quốc gia.
- Đường tỉnh: Nằm trong phạm vi một tỉnh, kết nối trung tâm hành chính tỉnh với các huyện, hoặc các tuyến đường có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của địa phương.
- Đường huyện: Liên kết trung tâm huyện với các xã, cụm xã hoặc huyện lân cận, đảm bảo giao thông thuận tiện phục vụ phát triển vùng nông thôn.
- Đường xã: Nối trung tâm hành chính xã với thôn, làng, bản, ấp, buôn hoặc các điểm dân cư nông thôn lân cận, đóng vai trò kết nối hạ tầng giao thông cơ sở.
- Đường thôn: Là các tuyến đường nằm trong phạm vi thôn, xóm, thường nối khu dân cư với khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp hoặc các cơ sở kinh doanh tại địa phương.
- Đường đô thị: Bao gồm đường phố, ngõ, hẻm và đường cao tốc đô thị trong phạm vi nội thành, nội thị phục vụ nhu cầu đi lại, sinh hoạt và phát triển đô thị.
- Đường chuyên dùng: Là loại đường phục vụ riêng cho một hoặc một số cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, ví dụ như đường nội bộ trong khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kho bãi,...
Phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ
Căn cứ theo Điều 9 của Luật đường bộ 2024, đường bộ được chia thành 07 loại chính:
- Đường chính: Là tuyến giao thông chủ đạo trong khu vực, có nhiệm vụ kết nối giữa các vùng, khu vực trọng điểm.
- Đường nhánh: Tuyến đường nối vào đường chính, giúp kết nối giao thông giữa hai bên khu vực dọc tuyến chính hoặc giữa đường gom với đường chính qua các nút giao.
- Đường gom: Có nhiệm vụ thu gom các tuyến đường nội bộ trong khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu dân cư... trước khi đấu nối vào đường chính.
- Đường bên: Tuyến đường chạy song song với đường chính, tách biệt bằng dải phân cách, rào chắn hoặc tường bảo vệ, giúp ngăn xung đột giao thông giữa khu dân cư và đường chính.
- Đường dành cho giao thông công cộng: Là đường phục vụ mọi người, mọi phương tiện theo quy định của pháp luật
- Đường nội bộ: Tuyến đường nằm trong khu chung cư, khu đô thị, khu công nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức, chỉ phục vụ người và phương tiện được phép ra vào khu vực đó.
- Đường dành riêng cho người đi bộ, xe đạp và các loại phương tiện thô sơ khác.

Đường quốc lộ là tuyến đường giao thông quan trọng trong hệ thống đường bộ Việt Nam (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Biển báo cấm đi ngược chiều: Hình ảnh, ý nghĩa & mức phạt 2025
- Biển báo nguy hiểm là gì? Hình ảnh, đặc điểm, phân loại, ý nghĩa 2025
- Các loại biển báo cấm từ năm 2025 và hình ảnh, ý nghĩa của từng biển báo
Các loại phương tiện giao thông đường bộ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định,
Đây là nhóm phương tiện có động cơ, được thiết kế để di chuyển trên đường bộ, bao gồm:
- Xe ô tô: Xe từ 4 bánh trở lên, chạy bằng động cơ, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc hoặc thực hiện công dụng đặc biệt.
- Rơ moóc: Xe không có động cơ, phải được kéo bởi ô tô, và phần lớn trọng lượng của rơ moóc không đặt lên xe kéo.
- Sơ mi rơ moóc: Xe không có động cơ, nhưng một phần đáng kể trọng lượng lại đặt lên đầu kéo khi di chuyển.
- Xe chở người 4 bánh có gắn động cơ: Dòng xe nhỏ gọn, chạy bằng động cơ, có tốc độ tối đa không quá 30 km/h, chở tối đa 15 người (không kể lái xe), thường dùng trong khu du lịch, khu nghỉ dưỡng, sân golf,...
- Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ: Xe chuyên chở hàng hóa, có tối đa 2 hàng ghế, chở tối đa 5 người, khối lượng không quá 550 kg và vận tốc thiết kế không quá 60 km/h. Nếu dùng động cơ điện, công suất tối đa là 15 kW.
- Xe mô tô: Là xe hai hoặc ba bánh có động cơ, tốc độ cao hơn xe gắn máy; nếu là xe ba bánh thì khối lượng bản thân không vượt quá 400 kg.
- Xe gắn máy: Xe hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, nhưng có vận tốc thiết kế không quá 50 km/h. Nếu chạy bằng động cơ xăng, dung tích không quá 50 cm³. Nếu chạy bằng động cơ điện, công suất không quá 4 kW. (Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy).
- Xe tương tự các loại trên: Bao gồm các phương tiện có cấu tạo và chức năng tương tự với các loại xe cơ giới kể trên.
Xe thô sơ
Các loại phương tiện di chuyển bằng sức người, sức kéo động vật hoặc có hỗ trợ động cơ ở mức thấp, bao gồm:
- Xe đạp: Xe có ít nhất hai bánh, vận hành bằng sức người qua bàn đạp hoặc tay quay.
- Xe đạp máy (kể cả xe đạp điện): Là xe đạp có trợ lực động cơ, tự ngắt khi người lái ngừng đạp hoặc tốc độ đạt 25 km/h.
- Xe xích lô.
- Xe lăn dành cho người khuyết tật.
- Xe kéo bằng vật nuôi.
- Và các loại xe có đặc điểm tương tự.
>> Xem thêm:
- Vạch mắt võng trên đường là gì? Mức phạt không chấp hành mới nhất 2025
- Biển báo cấm rẽ trái là gì? Biển báo cấm rẽ trái có cấm quay đầu?
Nguyên tắc khi tham gia giao thông đường bộ
Đi đúng làn, đúng phần đường: Tuân thủ vạch kẻ đường, biển báo và chỉ chuyển làn ở khu vực được phép, có tín hiệu an toàn.
- Tuân thủ tốc độ: Không phóng nhanh, vượt ẩu hay chạy quá giới hạn cho phép – đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác.
- Giữ khoảng cách an toàn: Duy trì khoảng cách hợp lý với xe phía trước để kịp thời xử lý khi có tình huống bất ngờ.
- Không lái xe sau khi uống rượu bia: Tuyệt đối không điều khiển phương tiện khi có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở.
- Tập trung khi lái xe: Không sử dụng điện thoại, thiết bị giải trí hoặc làm việc riêng khi đang điều khiển phương tiện.
- Kiểm tra phương tiện trước khi đi: Đảm bảo hệ thống phanh, lái, đèn và lốp luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
- Luôn đội mũ bảo hiểm: Bảo vệ bản thân bằng cách đội mũ đạt chuẩn khi đi xe máy hoặc xe đạp điện.
- Tuân thủ đèn tín hiệu, biển báo giao thông: Giảm tốc độ, nhường đường tại ngã ba, ngã tư hoặc khi có xe ưu tiên.
- Sử dụng tín hiệu báo rẽ: Bật đèn xi-nhan trước khi chuyển hướng hoặc chuyển làn để người khác nhận biết kịp thời.

Nguyên tắc khi tham gia giao thông đường bộ (Nguồn: Sưu tầm)
>> Xem thêm:
- Lệ phí trước bạ là gì? Quy định, cách tính & hướng dẫn nộp lệ phí 2025
- Bảo hiểm thân vỏ ô tô: Cách tính giá bảo hiểm và lưu ý cần biết
- Tra cứu biển số xe ô tô đơn giản, nhanh chóng
Điều kiện để điều khiển phương tiện tham gia giao thông
Để phương tiện được phép lưu thông trên đường, cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và an toàn sau:
- Hệ thống phanh và lái: Phương tiện phải được trang bị hệ thống hãm và chuyển hướng hoạt động hiệu quả, đảm bảo khả năng kiểm soát trong mọi tình huống.
- Bánh và lốp xe: Lốp phải phù hợp với kích cỡ, tải trọng và tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe, không bị mòn hoặc hư hỏng.
- Gương và tầm nhìn: Xe phải có đầy đủ gương chiếu hậu và thiết bị hỗ trợ quan sát, giúp người lái có tầm nhìn bao quát, hạn chế điểm mù.
- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Đảm bảo đèn pha, đèn cốt, đèn soi biển số, đèn báo phanh, đèn tín hiệu… đều hoạt động tốt, đúng quy chuẩn.
- Kiểm soát tiếng ồn và khí thải: Trang bị bộ giảm thanh, giảm khói, và các thiết bị giúp đảm bảo khí thải, tiếng ồn không vượt quá giới hạn cho phép.
- Còi xe: Âm lượng còi phải đúng quy định, không gây ảnh hưởng đến người tham gia giao thông khác.
- Kết cấu xe: Các bộ phận, khung và hệ thống của xe phải bền chắc, ổn định, đảm bảo vận hành an toàn trong quá trình sử dụng.
- Vị trí tay lái:
+ Với xe ô tô trong nước, tay lái phải đặt ở bên trái.
+ Trường hợp xe ô tô nước ngoài có tay lái bên phải (đăng ký tại nước ngoài) khi lưu thông tại Việt Nam, người điều khiển phải tuân thủ các quy định riêng của Chính phủ.
Một số vi phạm phổ biến khi tham gia giao thông đường bộ
Đối với xe máy
Lỗi |
Mức phạt quy định |
Nghị định |
3.000.000 - 5.000.000 VND |
Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
|
4.000.000 - 6.000.000 VNĐ Trừ 2 điểm GPLX |
Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
|
Đỗ xe tại nơi có biển báo cấm |
400.000 - 600.000 VNĐ |
Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi không xi nhan |
600.000 - 800.000 VNĐ |
Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi vượt đèn đỏ |
4.000.000 - 6.000.000 VNĐ |
Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. |
Đỗ xe tại nơi có biển báo cấm đỗ |
400.000 - 600.000 VNĐ |
Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. |
Không có giấy tờ xe |
200.000 - 300.000 |
Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi đi vào đường cấm |
2.000.000 - 3.000.000 VNĐ Trừ 2 điểm GPLX |
Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đối với xe ô tô
Lỗi |
Mức phạt quy định |
Nghị định |
Lỗi đi sai làn đường |
4.000.000 - 6.000.000 VNĐ Trừ 2 điểm GPLX |
Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
800.000 - 1.000.000 VNĐ |
Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
|
Đi ngược chiều |
18.000.000 - 20.000.000 VNĐ Trừ 4 điểm GPLX |
Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đỗ xe tại nơi có biển báo cấm |
800.000 - 1.000.000 VNĐ |
Điều 6 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Lỗi không xi nhan |
800.000 - 1.000.000 VNĐ |
Điều 6 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
18.000.000 - 20.000.000 VNĐ |
Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
|
Đỗ xe tại nơi có biển báo cấm đỗ |
800.000 - 1.000.000 VNĐ |
Điều 6 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có giấy tờ xe |
300.000 - 600. |
Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4.000.000 - 6.000.000 VNĐ Trừ 2 điểm GPLX |
Điều 6 Nghị định 168/2024/ND-CP |
Những điểm mới, nổi bật trong Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
Phân hạng giấy phép lái xe
Từ 01/01/2025, hệ thống giấy phép lái xe mở rộng thành 15 hạng, thay vì các hạng cơ bản như trước đây (A1, A2, B1, B2, C, D, E).
Việc tăng số hạng giúp quản lý sát thực tế năng lực lái xe, hạn chế việc người chưa đủ năng lực điều khiển phương tiện nguy hiểm tham gia giao thông.
Trừ điểm giấy phép lái xe
Theo Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, giấy phép lái xe (GPLX) sẽ được quản lý theo hệ thống điểm – cơ chế mới giúp giám sát việc chấp hành luật giao thông của người điều khiển phương tiện.
Mỗi GPLX được cấp 12 điểm. Khi người lái xe vi phạm, cơ quan chức năng sẽ trừ điểm tùy theo mức độ và tính chất của hành vi vi phạm. Thông tin về việc trừ điểm sẽ được cập nhật trực tiếp lên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn giao thông và thông báo cho người vi phạm biết. N
Nếu trong vòng 12 tháng kể từ lần bị trừ điểm gần nhất, người lái xe không vi phạm thêm, số điểm trên GPLX sẽ được phục hồi đầy đủ về 12 điểm. Trường hợp bị trừ hết điểm, người lái xe không được phép tiếp tục điều khiển phương tiện theo loại GPLX đó. Sau ít nhất 6 tháng, họ có thể đăng ký tham gia kiểm tra lại kiến thức pháp luật về giao thông do Cảnh sát giao thông tổ chức. Nếu đạt yêu cầu, GPLX sẽ được khôi phục lại 12 điểm.
Ngoài ra, khi đổi, cấp lại hoặc nâng hạng GPLX, số điểm còn lại của giấy phép cũ sẽ được giữ nguyên và chuyển sang giấy phép mới. Việc trừ điểm giấy phép lái xe sẽ do người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện, đảm bảo tính minh bạch và thống nhất trong quản lý.
Tăng độ tuổi tối đa của người lái xe
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã nới giới hạn độ tuổi tối đa đối với người lái xe chở khách. Cụ thể, theo điểm e khoản 1 Điều 59, người lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ (kể cả xe buýt) hoặc xe giường nằm được phép hành nghề đến 57 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
>> Xem thêm:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì? Chi phí và quyền lợi
- Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025: Tổng hợp chi tiết
- Cà vẹt xe là gì? Không có cà vẹt xe bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Câu hỏi thường gặp
Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm những loại xe nào?
Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm:
- Phương tiện cơ giới đường bộ: ô tô, máy kéo, xe mô tô, xe gắn máy…
- Phương tiện thô sơ đường bộ: xe đạp, xích lô, xe lăn…
- Xe máy chuyên dùng và các loại phương tiện tương tự khác.
Người tham gia giao thông đường bộ gồm những đối tượng nào?
Người tham gia giao thông đường bộ bao gồm người điều khiển phương tiện, hành khách trên xe, người dẫn hoặc điều khiển vật nuôi trên đường và người đi bộ.
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ gồm những loại nào?
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ bao gồm:
- Xe đạp, bao gồm cả xe đạp máy và xe đạp điện.
- Xe xích lô.
- Xe súc vật kéo.
- Xe lăn dành cho người khuyết tật.
- Các loại phương tiện tương tự không sử dụng động cơ để tạo sức kéo.
Việc hiểu rõ quy định về đường bộ, phương tiện và nguyên tắc tham gia giao thông không chỉ giúp mỗi người bảo vệ chính mình mà còn góp phần xây dựng văn hóa giao thông an toàn, văn minh hơn. Hy vọng rằng những thông tin được chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản, nhận diện đúng các hành vi vi phạm và chủ động cập nhật những điểm mới trong Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, để mỗi hành trình luôn là một trải nghiệm an toàn và ý nghĩa.
Việc nắm vững các quy định và hiểu rõ cách thức tham gia giao thông không chỉ giúp bảo vệ bản thân mà còn góp phần xây dựng một cộng đồng di chuyển văn minh hơn. Chính vì vậy, những lựa chọn đúng đắn khi sử dụng phương tiện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sự an toàn. Và để giúp bạn có những hành trình an toàn, Bridgestone, với kinh nghiệm lâu năm trong ngành, luôn đồng hành cùng bạn qua các giải pháp di chuyển tối ưu, bền vững và thân thiện với môi trường. Cùng khám phá những dòng sản phẩm tiêu biểu từ Bridgestone dưới đây:
- Lốp Turanza 6: Được thiết kế để mang lại sự thoải mái tuyệt vời, giảm tiếng ồn và đảm bảo êm ái xuyên suốt hành trình dài.
- Lốp Bridgestone Dueler H/P Sport VI: Dòng lốp hiệu suất cao, tối ưu hóa khả năng bám đường, lý tưởng cho các dòng SUV và crossover.
- Lốp Alenza 001+: Tạo ra sự cân bằng hoàn hảo giữa êm ái và độ bền, thích hợp cho các mẫu SUV cao cấp.
- Lốp Potenza Adrenalin RE004: Dành riêng cho những người yêu thích tốc độ, mang lại cảm giác lái thể thao và phản hồi chính xác ngay cả trong những tình huống khắc nghiệt.
- Lốp Dueler H/T D687: Hoàn hảo cho xe địa hình, với khả năng vận hành ổn định trên nhiều loại địa hình, từ đường nhựa đến các bề mặt gồ ghề.
Để được tư vấn chọn lốp phù hợp và nhận báo giá lốp Bridgestone chính hãng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin bên dưới:
📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/
📞 1900 54 54 68