2025-11-28 | Bridgestone Team


Bằng FE lái xe gì? Thời hạn, độ tuổi quy định, điều kiện sức khỏe

Chia Sẻ

Nếu bạn đang tìm hiểu về các loại giấy phép lái xe nâng cao, chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc “bằng FE lái xe gì?”. Bằng FE là giấy phép cao nhất trong hệ thống lái xe ô tô. Bài viết này, Bridgestone sẽ giải đáp chi tiết mọi thông tin bạn cần biết về bằng FE, từ độ tuổi, tiêu chuẩn sức khỏe, thời hạn sử dụng đến quy trình nâng hạng và chi phí thi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi cầm lái.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

1. Bằng FE là bằng gì?

2. Bằng FE lái xe gì?

3. Bằng FE bao nhiêu tuổi?

4. Thời hạn giấy phép bằng FE

5. Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng FE

6. Quy định nâng hạng giấy phép lái xe hạng E lên FE 2025

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. FE và FC khác nhau như thế nào?

7.2. Bằng FE có lái được xe đầu kéo không?

7.3. Bằng FE có lái được container không?

7.4. Nếu chưa có bằng lái xe hạng E có được phép đăng ký thi bằng lái xe hạng FE không?

7.5. Thi bằng lái xe hạng FE bao nhiêu tiền?

7.6. Hồ sơ thi bằng lái xe hạng FE bao gồm những gì?

Bằng FE là bằng gì?

Bằng lái xe hạng FE là loại giấy phép cao nhất trong hệ thống các loại bằng lái xe, dành cho những tài xế đủ năng lực điều khiển các dòng xe hạng nặng, công suất lớn và đòi hỏi trình độ chuyên môn cùng kinh nghiệm vững vàng.

Bằng FE là bằng gì

Bằng FE là bằng lái xe hạng cao nhất tại Việt Nam (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm:

- Các cách tra cứu đăng kiểm ô tô online tại nhà mới nhất 2025

- Phân biệt biển cấm dừng, đỗ xe. Cập nhật mức phạt 2025

Bằng FE lái xe gì?

Bằng FE được phép lái các loại xe sử dụng giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe ô tô chở khách nối toa và các loại xe của các bằng thấp hơn.

Tức là, bằng FE được điều khiển các loại xe sau:

- Xe khách nối toa.

- Xe đầu kéo.

- Xe tải.

- Các loại xe của các bằng thấp hơn: B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Bằng FE cho phép lái hầu hết tất cả các dòng xe

Bằng FE cho phép lái hầu hết tất cả các dòng xe (Nguồn: Sưu tầm)

Bằng FE bao nhiêu tuổi?

Hiện tại, pháp luật chưa quy định riêng về độ tuổi dành cho người thi và lái xe hạng FE. Tuy nhiên, theo quy định chung, giấy phép lái xe FE được cấp cho những người đã có bằng các hạng B1, B2, C, D, E, FB2 hoặc FD và đủ điều kiện điều khiển các loại ô tô tương ứng khi kéo rơ moóc trên 750 kg, sơ mi rơ moóc hoặc ô tô khách nối toa.

Theo đó, người từ 27 tuổi trở lên mới đủ điều kiện lái xe chở trên 30 chỗ hoặc lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD), vì vậy độ tuổi tối thiểu để đăng ký sát hạch bằng lái hạng FE cũng là 27 tuổi.

>> Xem thêm:

- Mức phạt nồng độ cồn ô tô, xe máy, xe đạp mới nhất 2025

- Vạch xương cá là gì? Ý nghĩa, các loại vạch xương cá & cách đi 2025

- Khi nào được vượt đèn vàng? Mức phạt lỗi vượt đèn vàng 2025

Thời hạn giấy phép bằng FE

Thời hạn giấy phép lái xe bằng FE là 5 năm kể từ ngày cấp. Sau khi hết hạn cần làm thủ tục xin đổi/cấp lại bằng lái xe mới.

Lưu ý: 

- Nếu bằng lái xe hạng FE đã hết hạn mà bạn vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện, bạn sẽ bị xử phạt hành chính. 

- Trường hợp bằng hết hạn từ 3 đến 12 tháng, bạn phải thi lại phần lý thuyết để được cấp mới. Nếu thời gian quá hạn vượt 12 tháng, bạn bắt buộc thi lại cả lý thuyết lẫn thực hành.

Tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng FE

Người muốn thi hoặc sở hữu bằng lái xe hạng FE nếu mắc các bệnh hoặc tình trạng sức khỏe dưới đây sẽ không đủ điều kiện lái xe hạng FE:

1. Nhóm bệnh về tâm thần

- Rối loạn tâm thần cấp hoặc đã điều trị nhưng chưa ổn định đủ 24 tháng.

- Rối loạn tâm thần mãn tính.

2. Nhóm bệnh về thần kinh

- Liệt vận động từ một chi trở lên.

- Hội chứng ngoại tháp, động kinh.

3. Chóng mặt do bệnh lý, rối loạn cảm giác sâu hoặc nông.

4. Nhóm bệnh về mắt

- Không phân biệt được 3 màu cơ bản: đỏ – vàng – xanh lá.

- Thị lực từng mắt kém: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt còn lại < 5/10 (kể cả đeo kính).

- Tật khúc xạ nặng: trên +5 diop hoặc dưới -8 diop.

- Thị trường hẹp dưới mức quy định (ngang < 160°, mở rộng trái/phải < 70°, đứng < 30°).

- Bán manh, quáng gà, song thị, rối loạn do chói sáng.

5. Nhóm bệnh tai – mũi – họng

Thính lực kém ở tai nghe tốt: nghe nói thường dưới 4m hoặc nói thầm dưới 1,5m (kể cả dùng máy trợ thính).

6. Nhóm bệnh tim mạch

- Tăng huyết áp dù đã điều trị nhưng chỉ số vẫn ≥ 180/100 mmHg.

- Huyết áp thấp kèm chóng mặt, mệt, buồn ngủ, ngất.

- Viêm tắc mạch, dị dạng mạch máu.

- Rối loạn nhịp, ngoại tâm thu ở người mắc bệnh tim, block nhĩ thất độ II có triệu chứng.

- Tiền sử ghép tim, đau thắt ngực, bệnh mạch vành, suy tim độ II trở lên.

- Sau điều trị tái thông mạch vành.

7. Nhóm bệnh hô hấp

- Các bệnh gây khó thở từ mức độ II trở lên.

- Hen phế quản.

- Lao phổi đang trong giai đoạn lây nhiễm.

8. Nhóm bệnh cơ – xương – khớp

- Khớp giả ở xương lớn, cứng hoặc dính một khớp lớn.

- Cong, gù hoặc vẹo cột sống nặng.

- Chênh lệch chiều dài chi ≥ 5cm mà không có thiết bị hỗ trợ.

- Cụt hoặc mất chức năng từ 2 ngón tay trên 1 bàn tay, hoặc cụt/mất chức năng từ 1 bàn chân trở lên.

9. Nhóm bệnh nội tiết

Đái tháo đường từng có hôn mê trong vòng 1 tháng gần nhất.

10. Sử dụng chất kích thích

- Sử dụng rượu bia vượt mức quy định.

- Sử dụng ma túy, chất gây nghiện, chất hướng thần.

- Dùng thuốc ảnh hưởng đến khả năng tỉnh táo và phản xạ khi lái xe.

>> Xem thêm:

- Xe 7 chỗ giá từ 400 đến 500 triệu mới và cũ, bán chạy nhất Việt Nam 2025

- Đường đôi là gì? Phân biệt đường đôi và đường 2 chiều - Biển báo hiệu đường đôi

- Thủ tục sang tên xe ô tô cùng tỉnh, khác tỉnh & lệ phí 2025

Quy định nâng hạng giấy phép lái xe hạng E lên FE 2025

Để được phép nâng hạng từ bằng E lên bằng FE, người lái xe phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

- Có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm điều khiển xe thuộc hạng E.

- Tích lũy ít nhất 50.000 km lái xe an toàn, không xảy ra tai nạn nghiêm trọng.

- Có trình độ văn hóa từ THCS trở lên hoặc bằng cấp tương đương.

Khi đã đủ điều kiện, bạn cần đăng ký khóa đào tạo nâng hạng tại các trung tâm sát hạch. Sau khi hoàn thành khóa học và vượt qua kỳ sát hạch, bạn sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng FE.

Câu hỏi thường gặp

FE và FC khác nhau như thế nào?

- Bằng lái xe hạng FC: Cho phép người tham gia giao thông đường bộ điều khiển tất cả các loại xe thuộc bằng lái hạng C và được kéo theo rơ moóc theo quy định.

- Bằng lái xe hạng FE: Dành cho người lái các phương tiện thuộc bằng lái hạng E và được kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, phạm vi điều khiển rộng hơn FC.

Bằng FE có lái được xe đầu kéo không?

Câu trả lời là CÓ. Người có bằng lái xe hạng FE được phép điều khiển các loại xe đầu kéo bao gồm cả sơ mi rơ moóc.

Bằng FE có lái được container không?

Câu trả lời là KHÔNG. Bằng FE chỉ được phép điều khiển các loại xe sử dụng giấy phép lái xe hạng E. Để lái xe container bạn phải có giấy phép lái xe hạng FC. 

Nếu chưa có bằng lái xe hạng E có được phép đăng ký thi bằng lái xe hạng FE không?

Câu trả lời là KHÔNG. Để thi bằng lái xe hạng FE bạn phải nâng hạng từ bằng lái xe hạng E và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quy định nâng hạng mà Bridgestone đã chia sẻ ở trên.

Thi bằng lái xe hạng FE bao nhiêu tiền?

Chi phí thi bằng lái hạng FE gồm các khoản chính sau:

- Phí sát hạch

- Lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

- Chi phí khám sức khỏe

- Chi phí tài liệu học tập và đào tạo.

Hồ sơ thi bằng lái xe hạng FE bao gồm những gì?

Khi đăng ký thi nâng hạng từ bằng E lên FE, bạn có thể tham khảo để chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:

- Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền (từ cấp huyện trở lên) cấp.

- Tờ khai kinh nghiệm lái xe và tổng số km lái xe an toàn.

- Bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng cấp tương đương.

- Bản sao giấy phép lái xe hạng E hiện có.

- Chứng chỉ đào tạo nâng hạng do cơ sở đào tạo cung cấp.

Lưu ý: Nội dung trong bài chỉ mang tính tham khảo. Quy định có thể được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật mới, vì vậy bạn nên cập nhật thông tin thường xuyên để đảm bảo độ chính xác.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng FE lái xe gì, các điều kiện, tiêu chuẩn và thủ tục cần thiết để sở hữu giấy phép này. Khi đã chuẩn bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng lái xe, việc chọn lốp xe chất lượng cũng đóng vai trò quan trọng để mỗi chuyến đi trở nên an toàn và thoải mái. Với 90 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất lốp xe, Bridgestone tự hào khi khi mang đến những dòng lốp bền bỉ, bám đường tốt và hỗ trợ tối ưu cho người lái trên mọi hành trình.

Một số lốp xe phù hợp với dòng xe khách, xe bán tải hạng nặng, xe chạy đường  mà bạn nên tham khảo:

- Lốp xe Bridgestone DUELER A/T D693

- Lốp xe Bridgestone Potenza ADRENALIN RE004

- Lốp xe Bridgestone Alenza 001

Để được tư vấn chi tiết về các dòng lốp và báo giá lốp Bridgestone chính hãng, mới nhất hiện nay, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau:

📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/ 

📞 1900 54 54 68

Tag: trạm thu phí, biển báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, xe cẩu tự hành, lỗi đỗ xe sai quy định, biển báo cấm quay đầu, biển báo gờ giảm tốc, tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd, bảo hiểm 2 chiều là gì, ô tô chạy quá tốc độ 5 10km, thuế xe ô tô, khấu hao xe ô tô, biển báo giao thông hình tam giác, những loại xe điện không phải đăng ký, lỗi không xi nhan