2025-08-29 | Bridgestone Team


Niên hạn sử dụng xe ô tô là gì? Cách tính chính xác, tránh vi phạm 2025

Chia Sẻ

Theo quy định Pháp luật Việt Nam, niên hạn sử dụng xe ô tô được phân chia tùy thuộc vào loại xe, bao gồm ô tô chở người hay chở hàng và số chỗ ngồi trên xe. Điều này nhằm đảm bảo rằng phương tiện đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật, an toàn và môi trường khi tham gia giao thông. Vậy niên hạn sử dụng xe ô tô tại Việt Nam được quy định như thế nào? Cách xác định niên hạn sử dụng ô tô và hậu quả khi điều khiển ô tô hết niên hạn ra sao? Hãy cùng Bridgestone theo dõi bài viết dưới đây! 

>> Xem thêm:

- Xe 7 chỗ giá từ 400 đến 500 triệu mới và cũ, bán chạy nhất Việt Nam 2025

- Xe không chính chủ phạt bao nhiêu? Hiểu đúng về lỗi xe không chính chủ

- Những loại xe điện không phải đăng ký biển số [Quy định 2025]

MỤC LỤC BÀI VIẾT

1. Thế nào là niên hạn sử dụng xe ô tô?

2. Hướng dẫn xác định niên hạn sử dụng xe ô tô

3. Quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô 2025

4. Mức phạt khi điều khiển ô tô hết hạn sử dụng

5. Các loại ô tô không áp dụng niên hạn sử dụng

6. Kinh nghiệm xử lý khi xe sắp hết niên hạn

7. Những câu hỏi thường gặp về niên hạn sử dụng xe ô tô?

7.1. Cần làm gì khi hết thời hạn sử dụng xe ô tô?

7.2. Thời điểm tính niên hạn sử dụng xe là khi nào?

7.3. Niên hạn sử dụng xe ô tô bán tải là bao lâu?

7.4. Niên hạn sử dụng xe ô tô khách là bao lâu?

7.5. Niên hạn sử dụng xe ô tô dưới 9 chỗ là bao lâu?

7.6. Thời hạn sử dụng xe ô tô 7 chỗ là bao lâu?

Thế nào là niên hạn sử dụng xe ô tô?

Niên hạn sử dụng xe ô tô là thời gian tối đa mà một chiếc xe ô tô được phép lưu hành hợp pháp trên đường bộ, theo quy định của pháp luật. Sau khi hết niên hạn sử dụng, chiếc xe đó không được phép tham gia giao thông và nếu cố tình sử dụng sẽ bị xử phạt theo quy định.

Niên hạn sử dụng xe ô tô

Niên hạn sử dụng xe ô tô là thời gian cho phép sử dụng phương tiện hợp pháp lưu thông trên đường bộ (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm: Hệ thống an toàn thông minh trên xe ô tô có bao nhiêu loại?

Hướng dẫn xác định niên hạn sử dụng xe ô tô

Niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định rõ ràng tại Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP như sau:

- Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).

- Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

- Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

Theo điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP niên hạn sử dụng xe ô tô bắt đầu tính từ năm sản xuất và xác định dựa trên các căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước.

- Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe.

- Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.

Nếu không có bất kỳ giấy tờ hoặc thông tin nào như đã nêu ở trên, xe bị xem là đã hết thời hạn sử dụng.

Cách tính niên hạn sử dụng xe ô tô

Xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên có niên hạn sử dụng không vượt quá 20 năm (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm:

- Những phát minh của ngành ô tô mang tính đột phá

- Nên mua xe ô tô điện hay ô tô xăng năm 2025?

Quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô 2025

Niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định rõ ràng tại Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP như sau:

- Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).

- Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

- Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

Lưu ý: Niên hạn sử dụng xe ô tô được tính từ năm sản xuất, không tính từ năm đăng ký hoặc mua xe. Ví dụ, xe bán tải sản xuất năm 2000 có niên hạn sử dụng là 25 năm, thì sẽ hết hạn vào ngày 31/12/2025.

Mức phạt khi điều khiển ô tô hết hạn sử dụng

Theo quy định hiện hành tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2019/NĐ-CP) về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, việc điều khiển ô tô đã quá niên hạn sử dụng sẽ bị xử lý như sau: 

- Phạt tiền: Từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

- Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu phương tiện vi phạm và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.

Với mức xử phạt nghiêm trọng trên, chủ phương tiện cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin về năm sản xuất và niên hạn sử dụng xe để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Quy định mức phạt khi vi phạm niên hạn sử dụng xe ô tô

Sử dụng xe ô tô hết niên hạn sử dụng tham gia giao thông sẽ bị phạt 10 - 12 triệu đồng (Nguồn: Sưu tầm)

>> Xem thêm: Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất là bao nhiêu?

Các loại ô tô không áp dụng niên hạn sử dụng

Khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định, các loại xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:

- Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

- Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Kinh nghiệm xử lý khi xe sắp hết niên hạn

Khi phương tiện của bạn đã gần chạm mốc niên hạn sử dụng, việc chuẩn bị sớm sẽ giúp tránh rủi ro pháp lý và giảm thiểu thiệt hại. Bạn có thể cân nhắc một số hướng xử lý sau:

- Bán hoặc thanh lý xe: Chuyển nhượng cho các cơ sở thu mua xe cũ, hoặc bàn giao cho đơn vị xử lý phế liệu theo đúng quy định của pháp luật.

- Tiến hành tiêu hủy: Liên hệ các đơn vị được cấp phép để thực hiện việc tiêu hủy xe an toàn, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy trình kỹ thuật và môi trường.

- Chuyển đổi công năng xe: Một số dòng xe có thể được chuyển sang mục đích sử dụng khác nếu đáp ứng đủ điều kiện. Khi chuyển đổi, xe sẽ được gán niên hạn mới tương ứng với loại hình công năng thay thế.

Những câu hỏi thường gặp về niên hạn sử dụng xe ô tô?

Cần làm gì khi hết thời hạn sử dụng xe ô tô?

Căn cứ vào Chỉ thị số 29/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các cơ quan liên quan thông báo danh sách phương tiện cơ giới đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định cho Bộ Công an, Công an các địa phương và công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đồng thời, yêu cầu các đơn vị đăng kiểm trên cả nước tăng cường phối hợp với lực lượng Thanh tra giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông và chính quyền địa phương trong công tác thống kê, kiểm soát, xử lý đối với tất cả các phương tiện hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định trên địa bàn.

Theo quy định tại Thông tư số 24/2023/TT-BCA, dựa trên danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng do Cục Đăng kiểm Việt Nam cung cấp, cơ quan đăng ký xe thực hiện rà soát, thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu chủ phương tiện không làm thủ tục thu hồi thì cơ quan đăng ký xe hay các đơn vị địa phương sẽ tiến hành xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. 

Áp dụng Nghị định 168/2024/NĐ-CP, trường hợp chủ phương tiện không chấp hành việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký và biển số sẽ bị phạt 4.000.000 - 6.000.000 đồng (cá nhân) và 8.000.000 - 12.000.000 đồng (tổ chức). Ngoài ra, người vi phạm sẽ bị xử phạt bổ sung là tịch thu phương tiện và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng. 

>> Xem thêm: 

- Những tiêu chuẩn an toàn tài xế ô tô nhất định phải biết

- 7 điều về lốp xe ô tô lái mới cần lưu ý

Thời điểm tính niên hạn sử dụng xe là khi nào?

Theo điều 40 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.

Việc điều khiển xe ô tô quá niên hạn sử dụng khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tương đối cao, gây ra nhiều phiền toái trong việc giải quyết thủ tục hành chính. Do đó, chủ phương tiện nên lưu ý tìm hiểu kỹ về niên hạn sử dụng xe ô tô theo quy định của pháp luật để hạn chế tối đa rủi ro không mong muốn. 

Niên hạn sử dụng xe ô tô bán tải là bao lâu?

Niên hạn sử dụng xe ô tô bán tải tối đa 25 năm kể từ năm sản xuất.

Niên hạn sử dụng xe ô tô khách là bao lâu?

Niên hạn sử dụng xe ô tô khách tối đa là 20 năm kể từ năm sản xuất.

Niên hạn sử dụng xe ô tô dưới 9 chỗ là bao lâu?

Xe ô tô 9 chỗ là một trong những loại xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng.

Thời hạn sử dụng xe ô tô 7 chỗ là bao lâu?

Xe ô tô 7 chỗ cũng là một trong những loại xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng.

Lưu ý: Nội dung trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Các quy định pháp luật liên quan đến niên hạn sử dụng xe ô tô có thể thay đổi theo các văn bản, quy định mới nhất được ban hành.

Ngoài những thông tin bổ ích về niên hạn sử dụng xe ô tô, Bridgestone còn cung cấp nhiều sản phẩm lốp chất lượng đảm bảo yếu tố an toàn. Bên cạnh đó, chúng tôi thường xuyên tổ chức các khóa học và chương trình đào tạo về chăm sóc, bảo dưỡng lốp cho các nhà phân phối với mong muốn thông qua các đối tác, Bridgestone sẽ mang lại một hành trình lái xe an toàn cho người dùng. Không dừng tại đó, các chiến dịch an toàn với nhiều thông điệp khác nhau, Bridgestone đã và đang tiếp tục nâng cao nhận thức về tham gia an toàn giao thông đường bộ, góp phần xây dựng hệ thống an toàn vạn dặm tại Việt Nam. 

Vui lòng liên hệ với Bridgestone để được tư vấn thêm về các loại lốp xe, báo giá lốp Bridgestone chính hãng và dịch vụ bảo dưỡng và các chương trình ưu đãi hấp dẫn:

📧 https://www.facebook.com/Bridgestonetirevietnam/

📞 1900 54 54 68